Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 47 có đáp án: Đại não
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 47 có đáp án: Đại não
Câu 1: Bộ phận não chia đại não thành hai nửa?
A. Não trung gian
B. Rãnh thái dương
C. Rãnh liên bán cầu
D. Rãnh đỉnh
Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai nửa bán cầu trái và bán cầu phải.
Câu 2: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?
A. Giảm thể tích não bộ
B. Tăng diện tích bề mặt
C. Sản xuất nơron thần kinh
D. Giảm trọng lượng của não
Các nếp nhăn trên vỏ não giúp tăng diện tích bề mặt.
Câu 3: Chức năng của chất trắng trong vỏ não là gì?
A. Kết nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau
B. Kết nối hai nửa đại não và tiểu não
C. Kết nối các vùng của vỏ não với tủy sống
D. Kết nối hai nửa đại não và não trung gian
Chất trắng của vỏ não là các đường thần kinh nối vỏ não và nối hai nửa bán cầu.
Câu 4: Vùng cảm giác trên đại não có chức năng gì?
A. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan vận động.
B. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm ngoài và trong.
C. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ tiểu não.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Vùng cảm giác trên đại não tiếp nhận và xử lý thông tin cảm giác từ các cơ quan thụ cảm ngoài và trong như mắt, mũi, cơ khớp.
Câu 5: Thùy chẩm của não bộ nằm ở đâu?
A. Trung tâm của não bộ
B. Trước trán
C. Thái dương
D. Phía sau não
Thùy chẩm nằm phía sau gáy, giáp tiểu não và thùy đỉnh.
Câu 6: Vì sao con người có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp?
A. Não bộ người có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói, chữ viết.
B. Do đặc tính của bộ linh trưởng
C. Cơ mặt người tiến hóa hoạt động linh hoạt
D. Não bộ người có đủ vùng vận động và vùng cảm giác
Ở người xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu ngôn ngữ cho phép con người thực hiện hoạt động phức tạp là nói và viết.
Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Rãnh thái dương ngăn cách thùy đỉnh và thùy chẩm.
B. Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh.
C. Rãnh thái dương ngăn 2 thùy đỉnh và trán với thùy thái dương.
D. Rãnh thái dương ngăn cách 2 thùy thái dương.
Giải thích: Rãnh thái dương ngăn thùy thái dương với 2 thùy đỉnh và thùy trán.
Câu 8: Nếu thùy chẩm bị tổn thương, cơ thể sẽ có biểu hiện gì?
A. Khiếm thị
B. Khiếm thính
C. Liệt các chi
D. Mất cảm giác
Trung tâm thị giác nằm trong vùng thùy chẩm của não bộ.
Câu 9: Khi ngủ, một số vùng trên đại não không hoàn toàn nghỉ ngơi mà tiếp tục hưng phấn. Giải thích nào về hiện tượng mộng du sau đây là phù hợp?
A. Vùng vận động ngôn ngữ của não bộ khi ngủ hưng phấn
B. Vùng cảm giác của não bộ khi ngủ hưng phấn.
C. Vùng vận động của não bộ khi ngủ hưng phấn
D. Toàn bộ não bộ hưng phấn.
Chỉ có phần vận động của não bộ hưng phấn gây ra hiện tượng mộng du. Người mộng du vẫn hoạt động trong khi mắt vẫn nhắm và không định vị được xung quanh.
Câu 10: Cấu trúc nào không xuất hiện trên vỏ não:
A. Nếp nhăn
B. Chất xám
C. Chất trắng
D. Dây thần kinh
Vỏ não có cấu tạo gồm 2 phần chất xám và chất trắng. Trên bề mặt não có các nếp nhăn.
Câu 11: Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành bốn thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
Câu 12: Ở vỏ não người, rãnh đỉnh là nơi ngăn cách:
A. Thùy chẩm với thùy đỉnh.
B. Thùy trán với thùy đỉnh.
D. Thùy thái dương và thùy chẩm.
C. Thùy đỉnh và thùy thái dương.
Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh.
Câu 13: Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu?
A. 2300 – 2500 cm2
B. 2000 – 2300 cm2
C. 1800 – 2000 cm2
D. 2500 – 2800 cm2
Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng 2300 – 2500 cm2.
Câu 14: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, hơn … bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh.
A. 3/4
B. 4/5
C. 2/3
D. 5/6
Ở người, hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh.
Câu 15: Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong
B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền
C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong
D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền
Cấu tạo của đại não: chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, chất trắng ở trong là các đường dây thần kinh.
Câu 16: Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào?
A. Hình tháp
B. Hình trứng
C. Hình nón
D. Hình sao
Vỏ não được cấu tạo chủ yếu là các tế bào hình tháp.
Câu 17: Vỏ não người có bề dày khoảng
A. 1 – 2 mm.
B. 2 – 3 mm.
C. 7 – 8 mm.
D. 3 – 5 mm.
Vỏ não người có bề dày khoảng 2 – 3mm.
Câu 18: Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở
A. hành tủy hoặc tủy sống.
B. tủy sống hoặc tiểu não.
C. tiểu não hoặc não giữa.
D. não trung gian hoặc trụ não.
Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.
Câu 19: Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não?
A. Thải nước tiểu
B. Dãn mạch máu dưới da
C. Co bóp dạ dày
D. Co đồng tử
Ở người, hoạt động chịu sự điều khiển của vỏ não là thải nước tiểu
Câu 20: Vùng thị giác nằm ở thùy nào của vỏ não?
A. Thùy chẩm
B. Thùy đỉnh
C. Thùy thái dương
D. Thùy trán
Vùng thị giác nằm ở thùy chẩm.
Câu 21: Ở người, vùng chức năng nào dưới đây nằm ở thùy trán?
A. Vùng hiểu tiếng nói
B. Vùng vị giác
C. Vùng vận động ngôn ngữ
D. Vùng thính giác
Vùng vận động ngôn ngữ nằm ở thùy trán.
Phần tiếp theo:
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 47 có đáp án: Đại não (tiếp)
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra
Suckhoecuocsong.vn/TH
Các tin liên quan
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 59 có đáp án: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 62 có đáp án: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 61 có đáp án: Cơ quan sinh dục nữ
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 60 có đáp án: Cơ quan sinh dục nam
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 58 có đáp án: Tuyến sinh dục
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57 có đáp án: Tuyến tụy và tuyến trên thận
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 56 có đáp án: Tuyến yên, tuyến giáp
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55 có đáp án: Giới thiệu chung hệ nội tiết
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 54 có đáp án: Vệ sinh hệ thần kinh
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án: Vệ sinh mắt
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 49 có đáp án: Cơ quan phân tích thị giác
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật