Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án: Vệ sinh mắt

11/29/2021 8:25:00 AM
Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án chính xác: Vệ sinh mắt

 

Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án: Vệ sinh mắt

Câu 1: Điều nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về tật cận thị?

    A. Thể thủy tinh quá phồng

   B. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt dài

   C. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt ngắn

   D. Do thể thủy tinh phồng

Cầu mắt ngắn là nguyên nhân gây bệnh viễn thị.

Câu 2: Đâu là nguyên nhân gây ra bệnh về tật viễn thị

   A. Do thể thủy tinh không phồng được

   B. Do thể thủy tinh quá phồng

   C. Do thể thủy tinh phồng

   D. Do cầu mắt dài

Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.

Câu 3: Đâu là tật của mắt?

   A. Đau mắt hột

   B. Loạn thị  

   C. Viêm kết mạc

    D. Đau mắt đỏ

Đau mắt đỏ, đau mắt hột, viêm kết mạc đều là các bệnh của mắt

Câu 4: Nguyên nhân gây ra các bệnh về mắt?

   A. Do cầu mắt dài

   B. Do thể thủy tinh quá phồng

   C. Do cầu mắt ngăn

   D. Do virut

Cầu mắt dài, ngắn, thể thủy tinh quá phồng là nguyên nhân gây ra tật của măt.

Câu 5: Hậu quả nghiêm trọng nhất của bênh đau mắt hột?

   A. Gây sẹo

   B. Đục màng giác

   C. Lông mi quặm lại gây ngứa ngáy

   D. Mù lòa

Hậu quả của đau mắt hột: khi hột vỡ tạo thành sẹo => lông quặm => đục màng giác => mù lòa

Câu 6: Bạn A bình thường nhìn gần thì rõ, càng xa càng mờ. Hỏi bạn A bị tật hay bệnh liên quan đến mắt nào?

   A. Cận thị

   B. Loạn thị

   C. Viễn thị

   D. Viêm kết mạc

Người bị cận thị sẽ gặp khó khăn trong việc nhìn và ghi nhận các chi tiết hình ảnh ở xa, phải cố gắng điều tiết để thấy rõ (bộc lộ qua động tác nheo mắt).

Câu 7: Tại sao bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên?

   A. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách

   B. Do chơi điện tử nhiều

   C. Do xem TV nhiều, xem gần.

   D. Tất cả các đáp án trên

Lứa tuổi học sinh thường xuyên tiếp xúc với sách vở, việc đọc sách không đúng khoảng cách cũng như xem TV, xem phim, chơi điện tử,… là những nguyên nhân chính gây ra tật cận thị.

Câu 8: Đâu là bệnh về mắt?

   A. Cận thị

   B. Loạn thị

   C. Viêm kết mạc

   D. A và B đều đúng

Cận thị và loạn thị là các tật của mắt, viêm kết mạc là bệnh của mắt

Câu 9: Bạn B có thể nhìn bình thường ở cự ly xa nhưng không nhìn rõ những mục tiêu ở cự li gần. Hỏi bạn B bị bệnh hay tật gì liên quan đến mắt?

   A. Cận thị

   B. Viễn thị

   C. Loạn thị

   D. Viêm kết mạc

Người bị viễn thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly xa, song không nhìn rõ những mục tiêu ở cự ly gần. Nguyên nhân của viễn thị là giác mạc dẹt quá hoặc trục trước - sau của cầu mắt ngắn quá khiến cho hình ảnh không hội tụ ở đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía sau võng mạc. Một thấu kính lồi phù hợp có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.

Câu 10: Đâu là triệu chứng của tật loạn thị?

   A. Nhìn bình thường những vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa

   B. Nhìn bình thường các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần

   C. Nhìn bình thường vào buổi sáng, nhìn mờ vào buổi tối

   D. Nhìn các hình ảnh bị mờ, nhòe, không rõ

Nhưng ở mắt loạn thị, các tia hình ảnh lại được hội tụ ở nhiều điểm trên võng mạc khiến cho người loạn thị thấy hình ảnh nhòe, không rõ. Nguyên nhân của loạn thị là giác mạc có hình dạng bất thường khiến khả năng tập trung ánh sáng của giác mạc bị giảm đi. Loạn thị có thể đi kèm với cận thị thành tật cận loạn, hoặc đi kèm với viễn thị thành tật viễn loạn.

Câu 11: Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở:

A. Phía trước màng lưới

B. Trên màng lưới

C. Phía sau màng lưới

D. Ở điểm mù.

Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở phía trước màng lưới.

Câu 12: Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 4

B. 2, 4

C. 1, 3

D. 2, 3

Nguyên nhân gây ra cận thị:

+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài

+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.

Câu 13: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo

A. Kính hội tụ.

B. Kính râm.

C. Kính lúp.

D. Kính phân kì.

Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo kính phân kì.

Câu 14: Viễn thị thường gặp ở

A. Trẻ em.

B. Thai nhi.

C. Người lớn tuổi.

D. Thanh niên.

Viễn thị thường gặp ở người lớn tuổi.

Câu 15: Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 2, 3 4

B. 2, 4

C. 1, 3

D. 2, 3

Nguyên nhân gây ra tật viễn thị:

+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn

+ Người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng lên được.

Câu 16: Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây?

A. Kính hội tụ

B. Kính hiển vi

C. Kính viễn vọng

D. Kính phân kì

Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ).

Câu 17: Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây?

A. Viễn thị

B. Loạn thị

C. Cận thị

D. Tất cả các phương án còn lại

Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật cận thị.

Câu 18: Trong các bệnh về mắt, bệnh nào có thể lây lan?

A. Đau mắt đỏ

B. Đau mắt hột

C. Đục thủy tinh thể

D. Cả A và B

Đau mắt đỏ và đau mắt hột đều có khả năng lây lan khi dùng chung khắn mặt, chậu rửa.

Câu 19: Bệnh về mắt có đặc điểm

A. Dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh.

B. Tắm rửa trong ao tù.

C. Do dùng chung bát đũa.

D. Cả A và B.

Bệnh về mắt có đặc điểm chung là: dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh, tắm rửa trong ao tù.

Câu 20: Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%

B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh

C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt

D. Tất cả các phương án còn lại

Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý:

- Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%

- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh

- Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt

Phần tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án: Vệ sinh mắt (tiếp)

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin liên quan

Các tin khác