Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 13 có đáp án: Máu và môi trường trong cơ thể (tiếp)

11/24/2021 10:53:00 AM
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 13 có đáp án chính xác: Máu và môi trường trong cơ thể (tiếp)

 

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 13 có đáp án: Máu và môi trường trong cơ thể (tiếp)

Câu 1: Máu bao gồm

A. Hồng cầu và tiểu cầu.

B. Huyết tương và các tế bào máu

C. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

D. Bạch cầu và hồng cầu.

Máu gồm 2 thành phần: huyết tương và các tế bào máu

Câu 2: Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích ?

A. 60%

B. 75%

C. 45%

D. 55%

Trong máu, huyết tương chiếm 55% về thể tích.

Câu 3: Huyết tương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A. Muối khoáng

B. Nước

C. Bạch cầu

D. Kháng thể

Huyết tương không bao gồm bạch cầu vì bạch cầu là tế bào máu.

Câu 4: Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính ?

A. 4 loại

B. 5 loại

C. 3 loại

D. 2 loại

Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người ?

A. Hình đĩa, lõm hai mặt

B. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán

C. Tham gia vào chức năng vận chuyển khí

D. Màu đỏ hồng

Hồng cầu người chỉ có nhân lúc mới được sinh ra, khi hồng cầu đi vào hoạt động thì không có nhân.

Câu 6: Vai trò của hồng cầu là?

A. Vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể

B. Vận chuyển O2 và CO2

C. Vận chuyển các chất thải

D. Cả A, B, C đều đúng

Hồng cầu vận chuyển oxi từ phổi về tim tới các tế bào, vận chuyển CO2 từ các tế bào về tim đến phổi.

Câu 7: Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ?

A. CO2

B. N2

C. O2

D. CO

Hồng cầu kết hợp với O2 thì máu sẽ có màu đỏ tươi.

Câu 8: Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ loại sắc tố nào?

A. Hêmôxianin

B. Hêmôerythrin

C. Hêmôglôbin

D. Miôglôbin

Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ huyết sắc tố Hêmôglôbin.

Câu 9: Chức năng của huyết tương là:

A. Tiêu hủy các chất thải, thừa do tế bào đưa ra.

B. Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể và các chất khoáng, các chất thải

C. Môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất

D. Câu A và B đúng.

Huyết tương: là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.

Câu 10: Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi?

A. Nước mô

B. Máu

C. Bạch huyết

D. Cả ba yếu tố trên

Môi trường trong cơ thể được tạo thành từ: máu – nước mô – bạch huyết

Câu 11: Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào ?

A. Nước mô

B. Dịch bạch huyết

C. Máu

D. Dịch nhân

Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong nước mô.

Câu 12: Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A. Huyết tương

B. Hồng cầu

C. Tiểu cầu

D. Bạch cầu

Nước mô không bao gồm hồng cầu.

Câu 13: Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là ?

A. Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.

B. Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại

C. Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào

D. Giúp tế bào có hình dạng ổn định

Môi trường trong cơ thể giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.

Câu 14: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?

A. Sốt cao

B. Tiêu chảy

C. Lao động nặng

D. Tất cả các phương án còn lại

Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp tiêu chảy, lao động nặng, sốt cao.

Phần tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 13 có đáp án: Máu và môi trường trong cơ thể

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin liên quan

Các tin khác