Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 33 có đáp án: Thân nhiệt
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 33 có đáp án: Thân nhiệt
Câu 1: Thân nhiệt là gì?
A. Là nhiệt độ cơ thể
B. Là quá trình thu nhiệt của cơ thể
C. Là quá sinh trao đổi nhiệt độ của cơ thể
D. Là quá trình tỏa nhiệt của cơ thể
Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. Có thể đo thân nhiệt bằng nhiệt kế.
Câu 2: Thân nhiệt ổn định là?
A. Lượng nhiệt tỏa ra và thu về cân bằng với nhau
B. Lượng nhiệt thu về vừa đủ cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể
C. Lượng nhiệt của cơ thể không bị mất mát.
D. Lượng nhiệt tỏa ra phù hợp với lượng nhiệt dư thừa của cơ thể
thân nhiệt ổn định chính là tạo ra sự cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và quá trình toả nhiệt.
Câu 3: Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng hơn cả trong quá trình điều hòa thân nhiệt?
A. Da
B. Lưỡi
C. Phổi
D. Bàn chân
Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt
Câu 4: Khi trời nóng hoặc lao động nặng cơ thể thường tiết mồ hôi?
A. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
B. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp giữ nhiệt , khi nhiệt độ đến mức tối đa thì tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
C. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co lại giúp giữ nhiệt, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
D. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
Giải thích: Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
Câu 5: Điều nào dưới đây đúng khi nói về phản ứng của cơ thể khi trời lạnh?
A. Mao mạch co lại
B. Cơ chân lông co
C. Thường có phản xạ run
D. Tất cả đáp án trên
Khi trời rét, mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm sự toả nhiệt. Ngoài ra, khi trời quá lạnh, còn có hiện tượng cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để sinh nhiệt.
Câu 6: Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt?
A. Điều hòa co dãn mạch máu dưới da
B. Điều khiển tăng giảm tiết mồ hôi
C. Co duỗi chân lông
D. Tất cả các đáp án trên
Hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong điều hòa thân nhiệt vì điều hòa dị hóa ở tế bào tức điều hòa sự sinh nhiệt, điều hòa co dãn mạch máu dưới da, điều khiển tăng giảm tiết mồ hôi, co duỗi chân lông, từ đó điều tiết sự tỏa nhiệt.
Câu 7: Mùa hè, trời nóng oi bức nên mặc áo chống nắng màu gì?
A. Màu đen
B. Màu tối
C. Màu trắng
D. Màu tím
Những ngày nắng nóng chị em nên chọn những màu áo chống nắng tươi sáng vì khả năng hấp thụ nhiệt sẽ thấp, thoáng mát khi mặc.
Câu 8: Đặc điểm giúp lạc đà sống trong môi trường hoang mạc khắc nghiệt.
A. Đệm móng chân dày
B. Cho phép thân nhiệt tăng lên giảm sự mất nước
C. Lông bờm
D. Tất cả các đáp án trên
Các đặc điểm bên ngoài giúp chúng thích nghi với đời sống thiếu nước. Lạc đà không chảy mồ hôi và cũng mất rất ít nước trong quá trình bài tiết. Ngay cả chất lỏng ở mũi cũng được giữ lại thông qua một khe xuống miệng.
Câu 9: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả ?
A. Uống nước giải khát có ga
B. Tắm nắng
C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
D. Trồng nhiều cây xanh
Trồng nhiều cây xanh tạo thành một lớp phủ xanh dày, ngăn cản bức xạ nhiệt từ Mặt trời tốt nhất.
Câu 10: Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây ?
A. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh
B. Mặc ấm để che chắn gió
C. Bổ sung nước điện giải
D. tất cả các đáp án trên
Các biện pháp trên giúp cơ thể tỏa nhiệt nhanh hơn => giảm hiện tượng sốt
Câu 11: Chức năng nào biểu hiện sự điều hòa nhiệt của da?
A. Bay hơi của mồ hôi
B. Dãn mạch, co mạch,
C. Rùng mình
D. Cả A. B và C đều đúng.
Chức năng nào biểu hiện sự điều hòa nhiệt của da: mồ hôi thoát ra sẽ bốc hơi, mạch máu dưới da co lại khi lạnh, dãn nở khi nóng, rùng mình khi lạnh...
Câu 2: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái?
A. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.
B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.
C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Khi mùa đông lạnh, da thường tím tái hoặc sởn gai ốc vì: mao mạch máu co, lượng máu lưu thông ít. giảm sự tỏa nhiệt → giữ lại nhiệt cho cơ thể được ấm
Câu 3: Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào?
1. Dãn mạch máu dưới da
2. Run
3. Vã mồ hôi
4. Sởn gai ốc
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 2, 4
Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách dãn mạch máu dưới da, vã mồ hôi.
Câu 14: Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ nội tiết
C. Hệ bài tiết
D. Hệ thần kinh
Hệ thần kinh có vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt.
Câu 15: Trung khu điều hoà sự tăng giảm của nhiệt độ cơ thể nằm ở đâu ?
A. Hạch thần kinh
B. Dây thần kinh
C. Tuỷ sống
D. Não bộ
Trung khu điều hoà sự tăng giảm của nhiệt độ cơ thể nằm ở não bộ.
Câu 16: Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển
B. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường
C. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt
D. Tất cả các phương án còn lại
Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường, mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt, bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển
Câu 17: Để chống rét, chúng ta phải làm gì ?
A. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
B. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…
C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân
D. Tất cả các phương án còn lại
Để chống rét, chúng ta cần giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân, bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm, làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân.
Câu 18: Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh?
A. Ăn nhiều tinh bột
B. Uống nhiều nước
C. Rèn luyện thân thể
D. Giữ ấm vùng cổ
Rèn luyện thể dục, thể thao hợp lý là biện pháp phòng chống nóng, lạnh: cơ thể tăng sức khỏe, tăng khả năng chịu đựng.
Câu 19: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả?
A. Tắm nắng
B. Uống nước giải khát có ga
C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
D. Trồng nhiều cây xanh
Trồng cây xanh là 1 biện pháp chống nóng tốt.
Câu 20: Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây ?
A. Bổ sung nước điện giải
B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh
C. Mặc ấm để che chắn gió
D. Tất cả các phương án còn lại
Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải bổ sung nước điện giải, không nên lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh.
Bài tiếp theo:
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 33 có đáp án: Thân nhiệt (tiếp)
Suckhoecuocsong.vn/TH
Các tin liên quan
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 59 có đáp án: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 62 có đáp án: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 61 có đáp án: Cơ quan sinh dục nữ
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 60 có đáp án: Cơ quan sinh dục nam
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 58 có đáp án: Tuyến sinh dục
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57 có đáp án: Tuyến tụy và tuyến trên thận
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 56 có đáp án: Tuyến yên, tuyến giáp
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55 có đáp án: Giới thiệu chung hệ nội tiết
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 54 có đáp án: Vệ sinh hệ thần kinh
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án: Vệ sinh mắt
- Câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 49 có đáp án: Cơ quan phân tích thị giác
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật