Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 9 có đáp án: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 9 có đáp án: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Câu 1: Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất?
A. Khu dự trữ thiên nhiên.
B. Các dải rừng ngập mặn ven biển.
C. Rừng gỗ thông nhựa.
D. Các vườn quốc gia.
Đáp án là: C vì rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Rừng thông nhựa cung cấp mủ (nhựa) thông cho công nghiệp chế biến nên thuộc rừng sản xuất
Câu 2: Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến là
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng chắn cát.
D. Rừng ngập mặn.
Đáp án là: A vì rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
Rừng ngập mặn và rừng chắn cát thuộc rừng phòng hộ nên không được khai thác.
Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo tồn tự nhiên nên cũng không được khai thác.
Câu 3 Rừng phòng hộ ở nước ta không bao gồm
A. rừng chắn cát ven biển miền Trung.
B. rừng đầu nguồn các con sông.
C. dải rừng ngập mặn ven biển.
D. rừng nguyên liệu giấy.
Đáp án là: D vì rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…=> vì vậy rừng phòng hộ không bao gồm rừng nguyên liệu giấy.
Câu 4: Rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào dưới đây?
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng sản xuất.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Đáp án là: C vì rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là
A. Đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
C. Hạn chế thiên tai, lũ lụt; chắn cát, chắn sóng ven biển.
D. Tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người dân.
Đáp án là: C vì rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
Câu 6: Loại rừng nào có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng ven biển?
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng sản xuất.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Đáp án là: C vì rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
Câu 7: Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào?
A. Các ngư trường trọng điểm.
B. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
C. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
D. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Đáp án là: D vì nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
Câu 8: Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn?
A. Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh.
B. Sông, suối, ao, hồ.
C. Khu vực rừng ngập mặn.
D. Bãi triều, đầm phá ven biển.
Đáp án là: A vì ở nước ta, vùng ven các đảo, vũng, vịnh có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước mặn.
Câu 9: Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở
A. Bãi triều, đầm phá ven biển.
B. Vùng biển ven các đảo.
C. Sông, suối, ao, hồ.
D. Vũng, vịnh, vùng cửa sông.
Đáp án là: C vì trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở sông, suối, ao, hồ.
Câu 10: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng nào?
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Các ngư trường trọng điểm.
C. Bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn.
D. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
Đáp án là: A vì nuôi trồng thủy sản nước ngọt phát triển thuận lợi ở các hệ thống sông, suối, ao hồ.
Câu 11: Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Đáp án là: A vì khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta
Câu 12: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là
A. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, Quảng Ninh.
B. Kiên Giang, Quảng Ninh, Cà Mau.
C. Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.
Đáp án là: D vì các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận là các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản.
Câu 13: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là
A. Cần Thơ, Long An.
B. Sóc Trăng, Trà Vinh.
C. Kiên Giang, Quảng Ngãi.
D. An Giang, Bến Tre.
Đáp án là: D vì các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là An Giang, Bến Tre.
Câu 14: Trong ngành thủy sản, Cà Mau, An Giang, Bến Tre là 3 tỉnh
A. có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất nước ta.
B. có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp nhất nước ta.
C. có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất nước ta.
D. có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta.
Đáp án là: A vì các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
Câu 15: Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là
A. Tôm, cá.
B. Cua, ngọc trai.
C. Trai ngọc, cá.
D. Tôm, cua.
Đáp án là: A vì thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là tôm, cá.
Câu 16: Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần
A. Nâng cao đời sống dân cư vùng núi.
B. Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
C. Chuyển dịch cơ cấu nông thôn.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp cho lao động thành thị.
Đáp án là: C vì ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần chuyển dịch cơ cấu nông thôn.
Câu 17: Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B. Tạo việc làm và thu nhập cho lao động.
C. Ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.
Đáp án là: B vì ý nghĩa xã hội của rừng nguyên liệu giấy thông qua hoạt động trồng rừng, khai thác rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu => tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
Câu 18: Đâu không phải ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp?
A. Nâng cao đời sống nhân dân.
B. Phân bố lại dân cư.
C. Bảo vệ rừng.
D. Phát triển kinh tế.
=> Loại đáp án A, C, D vì mô hình nông lâm kết hợp là một hệ thống quản lý sử dụng đất, trong đó cây hàng năm, cây bụi, cây thân thảo được trồng xung quanh hoặc xen giữa các cây trồng lâu năm, cũng có thể kết hợp đồng cỏ hoặc chăn nuôi. Từ đó sẽ giúp thúc đẩy ngành nông nghiệp và lâm nghiệp phát triển, góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời sẽ giúp tạo ra nhiều việc làm giúp nâng cao đời sống nhân dân. Việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp cũng góp phần bảo vệ rừng.
Câu 19: Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng sản xuất.
C. Rừng phòng hộ.
D. Vườn quốc gia.
Đáp án là: B vì:
- Rừng sản xuất có vai trò cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu; trồng rừng cung cấp nguyên liệu giấy cho công nghiệp chế biến, tạo việc làm và thu nhập.
- Rừng phòng hộ có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt; rừng đặc dụng là các khu dự trữ sinh quyển và vườn quốc gia... -> hai loại rừng này bị nghiêm cấm khai thác trái phép bừa bãi để lấy gỗ.
=> Gỗ chỉ được phép khai thác ở rừng sản xuất.
Câu 20: Vai trò chính của rừng đặc dụng nước ta là
A. Chống cát bay.
B. Phòng chống bão, lũ.
C. Khai thác gỗ.
D. Bảo vệ đa dạng sinh học.
Đáp án là: D vì rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển nên vai trò chính của loại rừng này là bảo vệ các loài động, thực vật -> bảo tồn sự đa dạng sinh học.
Câu 21: Đâu không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?
A. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú.
C. Thủy sản ven bờ bị suy giảm khá mạnh.
D. Môi trường biển nhiều nơi bị suy thoái.
Đáp án là: B vì thủy sản nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên cho phát triển: vùng biển rộng lớn, biển ấm và thủy sản phong phú, có nhiều ngư trường rộng lớn => thuận lợi cho đánh bắt thủy sản => Nhận xét B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú là không đúng.
Câu 22: Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là gì?
A. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
B. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn.
C. Vùng biển thường xuyên xảy ra bão.
D. Đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
Đáp án là: C vì dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn và đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. -> A, D sai.
Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu là khó khăn về mặt kinh tế - xã hội. -> B sai.
Vùng biển nước ta hàng năm có 9 – 10 cơn bão xuất hiện gây ra khó khăn trong việc khai thác và nuôi trồng. -> C đúng.
Câu 23: Lợi thế lớn nhất của ngành nuôi trồng thủy sản so với đánh bắt thủy sản ở nước ta là
A. Nuôi trồng thủy sản đòi hỏi vốn đầu tư ít và ít rủi ro hơn.
B. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nuôi trồng hơn đánh bắt.
C. Nuôi trồng chủ động được nguồn hàng, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, đánh bắt phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Nuôi trồng cung cấp các mặt hàng thủy sản phong phú, đa dạng hơn đánh bắt.
Đáp án là: C vì:
- Nuôi trồng thủy sản không phụ thuộc tự nhiên, con người chủ động về con giống và nguồn thức ăn, từ khâu nuôi cấy cho đến đánh bắt thu hoạch => vì vậy có lợi thế trong việc chủ động được nguồn hàng, linh hoạt theo biến động của thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng nhờ nguồn hàng có hình thức đẹp mắt, đồng đều....
- Ngược lại đánh bắt phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (bão, sóng biển, môi trường biển...) => không chủ động được nguồn hàng, sản phẩm không đồng đều về hình thức (con bé, con lớn...).
Câu 24: Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác?
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong ngành nuôi trồng hơn.
B. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.
C. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.
D. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.
Đáp án là: A vì hoạt động khai thác thủy sản phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Bão, lũ, sóng biển, môi trường biển… sẽ làm ảnh hưởng đến năng suất đánh bắt thủy sản của người dân.
• Do việc khai thác thủy sản không hợp lí và ô nhiễm môi trường nên nguồn lợi thủy sản bị suy giảm -> sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm.
• Trong khi ngành nuôi trồng thủy sản không phụ thuộc tự nhiên, con người chủ động về con giống và nguồn thức ăn, từ khâu nuôi cấy cho đến đánh bắt thu hoạch => vì vậy có lợi thế trong việc chủ động được nguồn hàng, linh hoạt theo biến động của thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng nhờ nguồn hàng có hình thức đẹp mắt, đồng đều....
• Người lao động nước ta có kinh nghiệm trong cả ngành nuôi trồng và khai thác thủy sản.
-> Đây không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác.
Câu 25: Đâu không phải là nhân tố khiến Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất:
A. Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định.
C. Lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
D. Nhiều vùng trũng ngập nước, bãi triều, rừng ngập mặn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Đáp án là: A vì
Xác định từ khóa: “Phát triển nuôi trồng thủy sản”.
- Các nhân tố giúp Đồng bằng sông Cửu Long phát triển nuôi trồng thủy sản là: các bãi triều, vùng trũng, rừng ngập mặn, sông ngòi...để nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ; giáp Đông Nam Bộ là thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định, lao động có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
=> Loại đáp án B, C, D.
- Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá là điều kiện để phát triển ngành đánh bắt thủy sản, không phải là điều kiện cho nuôi trồng thủy sản.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
Nhận xét không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 là:
A. Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng đều, liên tục.
B. Diện tích rừng tự nhiên nhìn chung tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động.
C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp 1,92 lần.
D. Độ che phủ rừng tăng gấp 1,84 lần.
Đáp án là: A vì:
- Nhìn chung tổng diện tích rừng, rừng trồng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng lên liên tục.
- Diện tích rừng tự nhiên cũng chung tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động: tăng nhanh trong giai đoạn 1993 – 2010 (6,8 lên 10,3 triệu ha); nhưng có xu hướng giảm trong giai đoạn 2010 – 2014 (từ 10, 3 xuống 10,1 triệu ha).
=> Nhận xét A không đúng, nhận xét B đúng -> loại B
- Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp: 13,8 / 7,2 = 1,92 lần
- Độ che phủ rừng tăng gấp: 40,4 / 22 = 1,84 lần.
=> Nhận xét C, D đúng => loại C, D
Câu 27: Cho bảng số liệu:
Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014.
A. Tròn.
B. Miền.
C. Đường.
D. Kết hợp.
Đáp án là: D vì Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng -> A, B sai.
Bảng số liệu có 2 số liệu khác nhau: triệu ha và %. -> C sai.
-> Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng + Bảng số liệu bao gồm tổng diện tích rừng, trong đó có diện tích tự nhiên và diện tích rừng trồng (đơn vị là triệu ha) và độ che phủ rừng (%). -> Biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường là thích hợp nhất.
Câu 28: Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì
A. Nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày.
B. Vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.
C. Có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo.
D. Sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên.
Đáp án là: C vì thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đối với các vùng ven biển và vấn đề an ninh quốc phòng của nước ta vì:
- Nước ta có đường bờ biển dài, với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, vùng biển rộng lớn và giàu có -> thuận lợi cho phát triển thủy sản. Do vậy ngành thủy sản đóng góp rất lớn trong cơ cấu kinh tế của các vùng ven biển nước ta.
- Với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, dân cư nước ta lại tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển, vì vậy thủy sản là ngành kinh tế chủ đảo và là nguồn thu nhập quan trọng của ngư dân vùng ven biển nước ta, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo và quần đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa đồng thời là hai ngư trường lớn, ven các đảo có nhiều bãi tôm bãi cá -> hoạt động đánh bắt xa bờ phát triển, góp phần khẳng định chủ quyền lãnh thổ nước ta trên vùng biển ngoài khơi xa, bảo vệ biên giới trên biển => Như vậy, thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước
Phần tiêp:
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ
Suckhoecuocsong.vn
Các tin liên quan
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 38 có đáp án: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 35 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 33 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 32 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 31 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 29 có đáp án: Vùng Tây Nguyên (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 28 có đáp án: Vùng Tây Nguyên
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 26 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 25 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 24 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 23 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 21 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 20 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 18 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 17 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn thi vào 10 có đáp án: Chương Kinh tế
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 15 có đáp án: Thương mại và du lịch
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 14 có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 13 có đáp án: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật