Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 17 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

2/7/2022 11:02:00 AM
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 17 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

 

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 17 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là

A. Quảng Ninh.

B. Phú Thọ.

C. Thái Nguyên.

D. Lạng Sơn.

Đáp án là: A

- B1. Xác định khu vực tiếp giáp biển của Trung du miền núi Bắc Bộ.

- B2. Xác định được Quảng Ninh là tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển

Câu 2: Địa bàn thuận lợi nhất cho việc xây dựng các khu công nghiệp và đô thị ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Các tỉnh biên giới.

B. Trung du Bắc Bộ.

C. Miền núi Bắc Bộ.

D. Tiểu vùng Tây Bắc.

Đáp án là: B vì vùng trung du Bắc Bộ có các cánh đồng thung lũng bằng phẳng => lợi nhất cho việc xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.

Câu 3: Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc là

A. Gồm các cao nguyên xếp tầng.

B. Núi cao, cắt xẻ mạnh.

C. Núi thấp và trung bình.

D. Đồng bằng rộng lớn.

Đáp án là: C vì tiểu vùng Đông Bắc có địa hình chủ yếu là núi thấp và trung bình.

Câu 4: Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên con sông nào?

A. Sông Đà.

B. Sông Chảy.

C. Sông Hồng.

D. Sông Lô.

Đáp án là: A vì các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên con sông Đà.

Câu 5: Nhân tố chủ yếu tạo nên tính đa dạng trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là:

A. Sự phân hóa của địa hình giữa hai tiểu vùng Tây Bắc, Đông Bắc.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.

C. Người dân có kinh nghiệm canh tác nhiều loại cây trồng khác nhau.

D. Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa.

Đáp án là: B vì Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Câu 6: Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là:

A. Khí đốt.

B. Dầu mỏ.

C. Than đá.

D. Than gỗ.

Đáp án là: C vì Đông Bắc có nhiều tài nguyên khoáng sản giàu có, tiêu biểu là vùng than Quảng Ninh với trữ năng lớn, có chất lượng tốt => Cung cấp nguyên liệu cho phát triển nhiệt điện của vùng.

Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Trình độ dân cư – xã hội chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

B. Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.

C. Dân cư đông, mật độ dân số cao.

D. Người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Đáp án là: C

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Tày, Nùng; trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc; đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…).

- Đây là địa bàn dân cư phân bố thưa thớt, mật độ dân số thấp => nhận xét C không đúng

Câu 8: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có sự phân hóa thành 2 tiểu vùng.

B. Chủ yếu là các sông nhỏ, trữ năng thủy điện ít.

C. Nhiều khoáng sản, trữ lượng lớn, phân bố tập trung.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Đáp án là: B vì Trung du và miền núi Bắc Bộ có sự phân hóa thành 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có nhiều khoáng sản, trữ lượng lớn, phân bố tập trung. Nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào => Chủ yếu là các sông nhỏ, trữ năng thủy điện ít là không đúng

Câu 9: Đâu không phải là thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc ?

A. Phát triển thủy điện.

B. Chăn nuôi gia súc lớn.

C. Khai thác khoáng sản.

D. Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án là: C vì:

 - Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh: phát triển thủy điện (thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà…); trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm (chè); chăn nuôi gia súc lớn.

- Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, không phải của Tây Bắc.

Câu 10: Ngành kinh tế nào sau đây chỉ có thể phát triển ở tiểu vùng Đông Bắc mà Tây Bắc không có?

A. Du lịch sinh thái.

B. Khai thác khoáng sản.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

D. Kinh tế biển.

Đáp án là: D vì tiểu vùng Đông Bắc có vị trí tiếp giáp biển ở phía đông nam (vùng biển Quảng Ninh) => thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.

- Tiều vùng Tây Bắc không tiếp biển nên không thể phát triển kinh tế biển.

Câu 11: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do

A. Đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.

B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

C. Địa hình dốc và có nhiều sông lớn.

D. Địa hình dốc, nhiều thác ghềnh, nhiều phù sa.

Đáp án là: C vì trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hệ thống sông ngòi lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Lô….)  chảy trên nền địa hình chủ yếu là đồi núi, độ dốc địa hình lớn => đem lại trữ năng thủy điện lớn.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ bị suy thoái là

A. Phát triển thủy điện.

B. Hiện tượng cháy rừng.

C. Đất đai bị suy thoái, thiếu nước vào mùa khô.

D. Nạn du canh, du cư.

Đáp án là: D vì vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người, có tập quán sản xuất chủ yếu là du canh, du cư. Tập quán du canh du cư là hiện tượng người dân thường xuyên thay đổi nơi ở và nơi canh tác, cứ mỗi lần di chuyển nơi ở người dân lại tìm kiếm một vùng đất mới và tiến hành phá rừng lấy đất làm nương rẫy canh tác. Cùng với tập quán sản xuất lạc hậu khiến đất đai dễ bị suy thoái bạc màu, sau một thời gian ngắn các dân tộc lại tìm kiếm vùng đất mới, bỏ lại các đồi trống, đất hoang hóa bạc màu => Vòng tròn này lặp đi lặp lại nhiều lần khiến diện tích rừng bị chặt phá ngày càng nghiêm trọng hơn.

Câu 13: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao

B. Địa hình dốc, giao thông khó khăn.

C. Khí hậu diễn biến thất thường.

D. Khoáng sản phân bố rải rác.

Đáp án là: A vì Trung du miền núi Bắc Bộ khoáng sản đa dạng nhiều chủng loại và phân bố khá tập trung nhưng các mỏ có trữ lượng nhỏ nằm sâu trong lòng đất, lại phân bố chủ yếu ở khu vực có địa hình miền núi hiểm trở => do vậy công đoạn tiếp cận và khai thác các mỏ khoáng sản rất khó khăn, đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao mới có thể khoan sâu và khai thác có hiệu quả các mỏ quặng. Đây là khó khăn lớn nhất đối với các công ti, xí nghiệp khai thác khoáng sản ở vùng này.

Phần tiếp:

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 18 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp)

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ

Suckhoecuocsong.vn

Các tin liên quan

Các tin khác