Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 15 có đáp án: Thương mại và du lịch
Trắc nghiệm địa lý 9 ôn thi, ôn thi vào 10 Bài 15 có đáp án: Thương mại và du lịch
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, kể tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta?
A. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.
C. Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án là: C
- B1. Quan sát kí hiệu trung tâm du lịchcó ý nghĩa quốc gia ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
- B2. Xác định và đọc tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
=> Các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là: Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, sắp xếp các trung tâm du lịch sau đây từ Nam ra Bắc: Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
A. Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh.
B. TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Huế, Vinh, Hà Nội.
C. Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt.
Đáp án là: B
- B1. Quan sát kí hiệu trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
- B2. Xác định các trung tâm du lịch từ Nam ra Bắc.
=> Các trung tâm du lịch từ Nam ra Bắc là TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Huế, Vinh, Hà Nội.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Đà Nẵng.
B. Nghệ An.
C. Thừa Thiên – Huế.
D. Hà Tĩnh.
Đáp án là: D
- B1. Quan sát kí hiệu bãi biển ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.
- B2. Xác định vị trí bãi biển Thiên Cầm và tên tỉnh (thành phố) nơi phân bố của bãi biển này.
=> Xác định được bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh Hà Tĩnh
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết bãi biển Mỹ Khê thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Nghệ An.
D. Quảng Ngãi.
Đáp án là: D
- B1. Quan sát kí hiệu bãi biển ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.
- B2. Xác định vị trí bãi biển Mỹ Khê và tên tỉnh (thành phố) nơi phân bố của bãi biển này.
=> Xác định được bãi biển Mỹ Khê thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
1h30p
Câu 5: Mặt hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là:
A. Nguyên liệu, nhiên liệu.
B. Máy móc thiết bị.
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
D. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.
Đáp án là: C vì các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản.
Câu 6: Mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất nước ta là
A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B. Hàng nông, lâm, thủy sản.
C. Máy móc, thiết bị.
D.Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
Đáp án là: A vì các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản. Trong đó hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 7 Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực
A. Tây Nam Á, Nam Á, châu Á – Thía Bình Dương.
B. Mĩ Latinh, Bắc Mỹ và châu Phi.
C. Bắc Mỹ và châu Âu và châu Phi.
D. Châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, châu Âu.
Đáp án là: D vì hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, châu Âu.
Câu 8: Thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương bao gồm các nước
A. Châu Phi.
B. Châu Âu.
C. Bắc Mỹ và Mỹ Latinh.
D. ASEAN, Đông Á.
Đáp án là: D vì hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương như Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-ni-a.
Câu 9: Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là
A. Hà Nội, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án là: C vì hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 10: Trong ngành dịch vụ, Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là
A. Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.
B. Hai trung tâm thương mại lớn và đa dạng nhất miền Bắc.
C. Hai trung tâm dịch vụ nhỏ nhưng đa dạng nhất nước ta.
D. Hai trung tâm thương mại, dịch vụ nhỏ nhất nước ta.
Đáp án là: A vì trong ngành dịch vụ, Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.
Câu 11: Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm
A. Vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh.
B. Các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, dân gian.
C. Các lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống.
D. Phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.
Đáp án là: D vì tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.
Câu 12: Đâu không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta?
A. Bãi biển.
B. Vườn quốc gia.
C. Công trình kiến trúc.
D. Hang động.
Đáp án là: C vì tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.Công trình kiến trúc là tài nguyên du lịch nhân văn, không phải tài nguyên du lịch tự nhiên.
Câu 13: Ý nghĩa xã hội của hoạt động ngoại thương là
A. Mở rộng sản xuất với chất lượng cao.
B. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm.
C. Cải thiện đời sống nhân dân.
D. Đổi mới công nghệ.
Đáp án là: C vì ý nghĩa xã hội của hoạt động ngoại thương là cải thiện đời sống nhân dân
Câu 14: Đâu không phải vai trò của ngành ngoại thương?
A. Giải quyết đầu ra cho các sản phẩm.
B. Mở rộng sản xuất với chất lượng cao.
C. Cải thiện đời sống nhân dân.
D. Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
Đáp án là: D vì ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta. Nó có vai trò giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 15: Ý nào sau đây không tạo nên mức độ tập trung khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước?
A. Quy mô dân số.
B. Sức mua của dân số.
C. Trình độ lao động thấp.
D. Sự phát triển các ngành kinh tế.
Đáp án là: C
- Quy mô dân số, sức mua và sự phát triển các ngành kinh tế tạo nên mức độ tập trung khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước.
=> Loại đáp án A, B, D
- Trình độ lao động không ảnh hưởng đến mức độ tập trung khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước.
Câu 16: Quy mô dân số, sức mua của nhân dân tăng lên và sự phát triển kinh tế có tác động gì đến hoạt động thương mại nước ta?
A. Tạo nên mức độ tập trung khác nhau.
B. Cán cân thương mại dương.
C. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh chóng.
D. Thị trường ngoài nước được mở rộng.
Đáp án là: A vì nội thương là hoạt động thương mại diễn ra trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia, bao gồm các hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa nhằm phục vụ cho nhu cầu của người dân trong nước. Sự phát triển kinh tế sẽ giúp tạo ra nhiều hàng hóa-> Quy mô dân số, sức mua của nhân dân tăng lên và sự phát triển kinh tế sẽ tạo nên mức độ tập trung khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước.
Câu 17: Ý nào sau đây không phải là sự thay đổi tích cực của hoạt động nội thương nước ta sau Đổi mới?
A. Hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông.
B. Hình thành thị trường thống nhất trên cả nước.
C. Sức ép cạnh tranh khốc liệt từ hàng ngoại nhập.
D. Hệ thống các chợ hoạt động tấp nập trên cả nước.
Đáp án là: C
- Sự thay đổi tích cực của hoạt động nội thương nước ta sau Đổi mới là: cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông, hệ thống các chợ hoạt động tấp nập trên cả nước.
- Tuy nhiên, thị trường nội địa nước ta vẫn chịu sức ép cạnh tranh khốc liệt từ hàng ngoại nhập, đặc biệt là các mặt hàng Trung Quốc với mẫu mã đa dạng, giá rẻ (chủ yếu là hàng áo quần, giày dép, thực phẩm, đồ điện tử...) => Đây là mặt khó khăn của hoạt động nội thương nước ta hiện nay.
Câu 18: Khó khăn lớn nhất của ngành nội thương nước ta sau Đổi mới là gì?
A. Hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông.
B. Hình thành thị trường thống nhất trên cả nước.
C. Sức ép cạnh tranh khốc liệt từ hàng ngoại nhập.
D. Hệ thống các chợ hoạt động tấp nập trên cả nước.
Đáp án là: C
- Sự thay đổi tích cực của hoạt động nội thương nước ta sau Đổi mới là: cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông, hệ thống các chợ hoạt động tấp nập trên cả nước.
- Tuy nhiên, thị trường nôi địa nước ta vẫn chịu sức ép cạnh tranh khốc liệt từ hàng ngoại nhập, đặc biệt là các mặt hàng Trung Quốc với mẫu mã đa dạng, giá rẻ (chủ yếu là hàng áo quần, giày dép, thực phẩm, đồ điện tử..) => Đây là mặt khó khăn của hoạt động nội thương nước ta hiện nay.
Câu 19: Đâu không phải là tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta
A. Vịnh Hạ Long.
B. Cồng chiêng Tây Nguyên.
C. Chùa Hương.
D. Phố cổ Hội An.
Đáp án là: A vì tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, chùa đền….
=> Vịnh Hạ Long bao gồm các thắng cảnh tự nhiên như đảo, vịnh, hang động kì thú…-> vì vậy đây là tài nguyên du lịch tự nhiên, không phải là tài nguyen du lịch nhân văn.
Câu 20: Tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta là
A. Cố đô Huế.
B. Cửa Lò.
C. Vườn quốc gia Cúc Phương.
D. Vịnh Hạ Long.
Đáp án là: A vì tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, chùa đền…. => Cố đô Huế là tài nguyên du lịch nhân văn.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của ngành du lịch ở nước ta?
A. tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
B. góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới.
C. đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
D. tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
Đáp án là: D
- Vai trò của ngành du lịch ở nước ta là đem lại nguồn thu nhập lớn (đặc biệt là nguồn thu ngoại tệ), góp phần góp mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới, tạo việc làm và cải thiện đời sống nhân dân=> Loại đáp án A, B, C.
- Ngành du lịch không phải là ngành sản xuất vật chất vì vậy nó không tạo ra của cải vật chất cho xã hội => nhận xét D không đúng.
Câu 22: Vai trò của ngành du lịch về mặt xã hội của nước ta là
A. Tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
D. Tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
Đáp án là: A
Xác định từ khóa “Mặt xã hội”
- Vai trò của ngành du lịch ở nước ta là đem lại nguồn thu nhập lớn (đặc biệt là nguồn thu ngoại tệ), góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là vai trò về mặt kinh tế.
=> B, C sai.
- Ngành du lịch không phải là ngành sản xuất vật chất vì vậy nó không tạo ra của cải vật chất cho xã hội => nhận xét D không đúng.
- Ngành du lịch tạo ra nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân -> vai trò về mặt xã hội -> A đúng.
Câu 23: Nhân tố chủ yếu tác động tới việc mở rộng thị trường xuất nhập khẩu nước ta là
A. Nền sản xuất trong nước phục hồi và phát triển.
B. Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế.
C. Hàng hóa nước ta có giá rẻ, mẫu mã đa dạng.
D. Nhu cầu tiêu dùng trong nước lớn.
Đáp án là: B vì thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta ngày càng mở rộng, bên cạnh thị trường truyền thống thuộc khu vực châu Á – Thái Bình Dương, nước ta đã mở rộng buôn bán với các thị trường ở Bắc Mỹ, Tây Âu=> Đây là kết quả của chính sách mở cửa nền kinh tế, đa dạng hóa đa phương hóa các thị trường nước ngoài; đặc biệt là từ sau khi nước ta gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) -> góp phần mở rộng thị trường buôn bán với các nước lớn và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 24: Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế có ý nghĩa gì đối với ngành ngoại thương nước ta?
A. Mở rộng thị trường xuất – nhập khẩu.
B. Nước ta nhập khẩu ngày càng nhiều máy móc, thiết bị.
C. Ngành ngoại thương phát triển chậm hơn ngành nội thương.
D. Cán cân thương mại âm.
Đáp án là: A vì thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta ngày càng mở rộng, bên cạnh thị trường truyền thống thuộc khu vực châu Á – Thái Bình Dương, nước ta đã mở rộng buôn bán với các thị trường ở Bắc Mỹ, Tây Âu=> Đây là kết quả của chính sách mở cửa nền kinh tế, đa dạng hóa đa phương hóa các thị trường nước ngoài; đặc biệt là từ sau khi nước ta gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) -> góp phần mở rộng thị trường buôn bán với các nước lớn và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 25: Hoạt động thương mại có mức độ tập trung khác nhau giữa các vùng trong nước, nguyên nhân do
A. Chất lượng cuộc sống người dân nhìn chung còn thấp và có sự chênh lệch giữa các vùng.
B. Dân cư nước ta phân bố không đều, trình độ phát triển kinh tế chênh lệch giữa các vùng.
C. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển chưa đồng bộ trên cả nước.
D. Tài nguyên thiên nhiên nước ta phân bố không đều, chỉ tập trung ở những vùng nhất định.
Đáp án là: B
- Sự phân bố của các hoạt động thương mại phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và trình độ phát triển các ngành kinh tế. Quy mô dân số và trình độ phát triển kinh tế khác nhau sẽ dẫn đến mức độ tập trung của các hoạt động thương mại khác nhau giữa các vùng.
+ Ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông dân cư và nhiều ngành kinh tế phát triển cũng là nơi hoạt động dịch vụ phát triển và tập trung với mật độ cao.
+ Ngược lại, ở các vùng núi, dân cư thưa thớt, các ngành kinh tế kém phát triển nên các hoạt động thương mại nghèo nàn.
Câu 26: Nguyên nhân chính làm cho khu vực Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là gì?
A. Là vùng đông dân nhất nước ta.
B. Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
C. Đông dân, mức sống cao và sản xuất phát triển.
D. Hệ thống giao thông vận tải hiện đại.
Đáp án là: C vì tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao phụ thuộc chủ yếu vào quy môn dân số, sức mua của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế. -> Khu vực Đông Nam Bộ đông dân, mức sống cao nên sức mua lớn. Đồng thời đây là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất nước ta -> hoạt động nội thương sôi động và phát triển.
Câu 27: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hơp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 1995 – 2005 là ?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ đường.
Đáp án là: A vì dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 1995 – 2005 là biểu đồ miền.
+ Thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa.
+ Trong thời gian 5 năm.
Câu 28: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Hàng nông, lâm, thủy sản tỉ trọng ngày càng giảm.
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng không liên tục.
D. Hiện nay hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có giá trị sản xuất cao nhất.
Đáp án là: A vì giai đoạn 1995 – 2005:
- Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có tỉ trọng tăng (28,5% lên 41%) nhưng không liên tục. Bắt đầu từ năm 2001 – 2005, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp mới có tỉ trọng cao nhất. -> A không đúng, D đúng.
- Hàng nông, lâm, thủy sản tỉ trọng ngày càng giảm (46,2% xuống còn 22,9%). -> B đúng.
- Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng nhưng không liên tục (từ 1995 – 2000 tăng và từ 2000 – 2005 giảm) -> C đúng.
Câu 29: Nước ta buôn bán nhiều với thị trường châu Á – Thái Bình Dương vì
A. Có nhiều nét tương đồng với nước ta trong văn hóa phương Đông.
B. Nước ta có vị trí địa lí gần với khu vực châu Á – Thái Dương.
C. Đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
D. Đây là những thị trường dễ tính.
Đáp án là: A vì thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương bao gồm các quốc gia như Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây- li-a=> Đây hầu hết là các quốc gia thuộc khu vực châu Á (đặc biệt khu vực Đông Nam Á), có nhiều nét tương đồng với nước ta trong văn hóa phương Đông như: ăn uống, trang phục, làm đẹp…nên các mặt hàng xuất khẩu Việt Nam đáp ứng được thị hiếu của khu vực này. Do vậy, hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa giữa nước ta với các quốc gia thuộc châu Á - Thái Bình Dương diễn ra mạnh mẽ.
Câu 30 Nước ta có nhiều nét tương đồng trong văn hóa phương Đông nên thị trường buôn bán với nước ta là
A. Thị trường Nam Mĩ.
B. Liên minh châu Âu.
C. Thị trường Bắc Mỹ.
D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Đáp án là: D vì thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương bao gồm các quốc gia như Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây- li-a=> Đây hầu hết là các quốc gia thuộc khu vực châu Á (đặc biệt khu vực Đông Nam Á), có nhiều nét tương đồng với nước ta trong văn hóa phương Đông như: ăn uống, trang phục, làm đẹp…nên các mặt hàng xuất khẩu Việt Nam đáp ứng được thị hiếu của khu vực này.
Phần tiếp:
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn thi vào 10 có đáp án: Chương Kinh tế
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ
Suckhoecuocsong.vn
Các tin liên quan
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 38 có đáp án: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 35 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 33 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 32 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 31 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 29 có đáp án: Vùng Tây Nguyên (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 28 có đáp án: Vùng Tây Nguyên
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 26 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 25 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 24 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 23 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 21 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 20 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 18 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 17 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn thi vào 10 có đáp án: Chương Kinh tế
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 14 có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 13 có đáp án: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật