Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 6 có đáp án: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 6 có đáp án: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Câu 1 Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?
A. Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.
B. Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.
C. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.
D. Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
Đáp án là: D vì công cuộc Đổi mới nền kinh tế đã giúp nước ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
Câu 2 Công cuộc Đổi mới của nước ta diễn ra vào năm nào?
A. 1954.
B. 1976.
C. 1986.
D. 2000.
Đáp án là: C vì công cuộc Đổi mới của nước ta được triển khai từ năm 1986.
Câu 3 Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?
A. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
C. Chuyển dịch cơ cấu thành phần.
D. Chuyển dịch cơ cấu theo tuổi.
Đáp án là: D vì sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta được thể hiện ở 3 mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ cấu theo tuổi là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số, không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 4 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta biểu hiện chủ yếu ở
A. chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, theo tuổi và theo lãnh thổ.
B. chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo tuổi.
C. chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.
D. chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo tuổi và theo lãnh thổ.
Đáp án là: C vì sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta được thể hiện ở 3 mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ cấu theo tuổi là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số, không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 5 Nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới ở nước ta là
A. Đa dạng hóa sản phẩm.
B. Hiện đại hóa kinh tế.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Mở rộng hợp tác quốc tế.
Đáp án là: C vì nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thể hiện ở 3 mặt: cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế.
Câu 6 Đâu không phải đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
A. Đưa nền kinh tế nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
B. Được triển khai từ năm 1986.
C. Được đặc trưng bằng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Đưa nền kinh tế nước ta vươn lên, đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
Đáp án là: D vì nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thể hiện ở 3 mặt: cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế. Công cuộc Đổi mới đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng hoảng. Nền kinh tế từng bước ổn định và phát triển chứ chưa vươn lên đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
Câu 7 Sau đổi mới, cơ cấu ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng
A. Giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.
B. Tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
D. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng giảm.
Đáp án là: C vì sự Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là: giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
Câu 8 Trong chuyển dịch cơ cấu ngành, khu vực dịch vụ có xu hướng
A. Chiếm tỉ trọng thấp nhưng biến động.
B. Giảm liên tục.
C. Tăng liên tục.
D. Chiếm tỉ trọng cao nhưng biến động.
Đáp án là: D vì sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là: giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
Câu 9 Sự thay đổi từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần là biểu hiện của
A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
Đáp án là: B vì sự thay đổi từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
Câu 10 Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta là
A. chuyển từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
B. giảm tỉ trọng khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp – xây dựng.
C. hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp và dịch vụ.
D. hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới và sự phát triển của các thành phố lớn.
Đáp án là: A vì biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế là sự thay đổi từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).
Đáp án B là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Đáp án C và D là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
Câu 11 Ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là
A. Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
C. Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án là: B vì nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm là phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
Câu 12 Kể tên 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta từ Nam ra Bắc?
A. Vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ, Nam Bộ và Bắc Bộ.
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Trung Bộ và Bắc Bộ.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
Đáp án là: C vì nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm, từ Nam ra Bắc là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.
Câu 13 Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng
A. Quốc tế hóa, khu vực hóa.
B. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
C. Tự động hóa, điện khí hóa.
D. Đa phương hóa, liên hợp hóa.
Đáp án là: B vì cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Câu 14 Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng
A. Tiêu cực nhưng tốc độ còn chậm.
B. Tích cực nhưng tốc độ còn chậm.
C. Tiêu cực nhưng tốc độ nhanh.
D. Tích cực nhưng tốc độ nhanh.
Đáp án là: B vì cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm, ngành Nông – lâm – ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu.
Câu 15 Nội dung nào sau đây không biểu hiện chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ ở nước ta?
A. Phát triển các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ.
B. Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
C. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp.
D. Hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp.
Đáp án là: C vì chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ là việc hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động=> Loại đáp án A, B, D
- Đa dạng hóa các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp là biện pháp phát triển trong ngành nông nghiệp nước ta. Đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
Câu 16 Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là
A. phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B. hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.
C. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao.
D. cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng.
Đáp án là: B vì chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ là việc hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
Câu 17 Một trong những nguyên nhân đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là
A. Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần.
B. Chính sách chuyển cư hợp lí, phân bố lại lao động.
C. Kiểm soát gia tăng dân số hợp lí, thúc đẩy đô thị hóa.
D. Tài nguyên thiên nhiên nước ta giàu có.
Đáp án là: A vì chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần là từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)=> Do vậy sẽ mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển, các vùng chuyên canh thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
Các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển chủ yếu thu hút đầu tư về lĩnh vực công nghiệp (nhờ lợi thế về vị trí, lao động, tài nguyên) sẽ thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành (tăng tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ)=> Như vậy một trong những nguyên nhân đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Câu 18 Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần đã có vai trò gì đối với nền kinh tế nước ta?
A. Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B.Tạo ra sự cạnh tranh lớn giữa các thành phần kinh tế.
C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
D. Quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm.
Đáp án là: C vì chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần: Nhà nước, ngoài Nhà nước (tư nhân, cá thể, tập thể) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài các ngành truyền thống do các thành phần kinh tế Nhà nước và tập thể đầu tư phát triển thì thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tư nhân sẽ có vai trò quan trọng thúc đẩy các ngành kinh tế mới và hiện đại giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành. Từ đó hình thành nên các khu công nghiệp, vùng công nghiệp hay các lãnh thổ tập trung dịch vụ… giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
Câu 19 Một trong những khó khăn về tự nhiên trong quá trình phát triển kinh tế nước ta là
A. Tỉ lệ thiếu việc làm, thất nghiệp còn khá cao.
B. Y tế giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
C. Ở các vùng miền núi, nông thôn còn nhiều xã nghèo.
D. Tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường.
Đáp án là: D vì xác định từ khóa “khó khăn về tự nhiên”=> Khó khăn về tự nhiên trong quá trình phát triển kinh tế nước ta là tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt, ô nhiễm môi trường do quá trình phát triển công nghiệp.
Câu 20 Đâu không phải khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế nước ta?
A. Các vấn đề việc làm, y tế, giáo dục… chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
B. Người lao động cần cù, chịu khó và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Thị trường thế giới và khu vực có nhiều biến động.
D. Tài nguyên bị khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường.
Đáp án là: B vì người lao động cần cù, chịu khó và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất là nhân tố giúp thúc đẩy sản xuất phát triển, đặc biệt là các hoạt động nông nghiệp. Vì vậy đây là nhân tố thuận lợi trong quá trình phát triển kinh tế nước ta.
Câu 21 Đâu không phải là thách thức của nền kinh tế nước ta khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới
A. Cạnh tranh gay gắt.
B. Biến động thị trường thế giới.
C. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
D. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế.
Đáp án là: C vìquá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại nhiều cơ hội (về vốn, thị trường, công nghệ) nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức to lớn như: sự biến động của thị trường thế giới, cạnh tranh gay gắt với các nền kinh tế phát triển, sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế => đòi hỏi nước ta phải đẩy nhanh hơn nữa tốc độ chuyển dịch kinh tế và nâng coa hiệu quả sản xuất=> Loại đáp án A, B, D
- Sự cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên là khó khăn về nhân tố bên trong của đất nước ta, đây không phải là thách thức do nền kinh tế thế giới mang lại
Câu 22 Khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi nước ta phải
A. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên.
B. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
C. Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
D. Phân bố lại dân cư và lao động.
Đáp án là: B vì quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại nhiều cơ hội (về vốn, thị trường, công nghệ) nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức to lớn như: sự biến động của thị trường thế giới, cạnh tranh gay gắt với các nền kinh tế phát triển, sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế => đòi hỏi nước ta phải đẩy nhanh hơn nữa tốc độ chuyển dịch kinh tế và nâng coa hiệu quả sản xuất, tận dụng được cơ hội và vượt qua thách thức.
Câu 23 Thành tựu kinh tế có tác động trực tiếp đến sự phát triển của ngoại thương nước ta là
A. Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên.
B. Đầu tư nước ngoài tăng.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.
D. Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu.
Đáp án là: D vì sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa trong nước đã tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn về hàng nông – lâm – thủy sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (dệt may, da giày, thực phẩm…)=> Đem lại nguồn hàng xuất khẩu quan trọng cho nước ta bên cạnh các mặt hàng khoáng sản thô truyền thống=> Thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương nước ta.
Câu 24 Ngành ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển do
A. Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên.
B. Đầu tư nước ngoài tăng.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.
D. Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu.
Đáp án là: D vì sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa trong nước đã tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn về hàng nông – lâm – thủy sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (dệt may, da giày, thực phẩm…)=> Đem lại nguồn hàng xuất khẩu quan trọng cho nước ta bên cạnh các mặt hàng khoáng sản thô truyền thống=> Thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương nước ta.
Câu 25 Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ
A. Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
C. Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp.
D. Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.
Đáp án là: C vì với chính sách Đổi mới kinh tế năm 1986, nước ta đã tiến hành chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng nông - lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ=> Quá trình này đã đáp ứng yêu cầu của mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp. Đến nay, nước ta vẫn đang trong giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
- Tuy nông nghiệp có giảm tỉ trọng nhưng vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, đáp ứng nhu cầu lương thực, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
Câu 26 Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, công nghiệp – xây dựng tăng chứng tỏ
A. Nước ta đang trong quá trình công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
B. Nước ta đã vươn lên thành một nước phát triển.
C. Nước ta đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
D. Nước ta vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu.
Đáp án là: A vì với chính sách Đổi mới kinh tế năm 1986, nước ta đã tiến hành chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng nông - lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ=> Quá trình này đã đáp ứng yêu cầu của mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp. Đến nay, nước ta vẫn đang trong giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Câu 27 Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là
A. Gia nhập ASEAN.
B. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
C. Gia nhập WTO.
D. Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.
Đáp án là: C vì Tháng 4/ 2007, nước ta đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Sự kiện này đã đánh dấu thành công lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mang lại nhiều cơ hội (về thị trường, vốn, khoa học công nghệ…) đồng thời cũng là thử thách lớn đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất để có thể cạnh tranh và phát triển.
Câu 28 Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2014
Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có còn biến động.
B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng.
C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng.
D. Thành phần kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và thấp hơn kinh tế ngoài Nhà nước.
Đáp án là: A vì thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao (32,1% năm 2014) và giảm đều, liên tục (từ 38,4% xuống 32,1%)=> Nhận xét A không đúng.
- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất (49,3% năm 2014) và có xu hướng tăng (từ 45,5% lên 49,3%) => nhận xét B đúng
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất (18,6% năm 2014) và có xu hướng tăng (từ 16% lên 18,6%) => nhận xét C đúng
- Thành phần kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (32,1% > 18,6%) nhưng thấp hơn kinh tế ngoài Nhà nước.(32,1% < 49,3%). => nhận xét D đúng
Câu 29 Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2014
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng liên tục qua các năm.
B. Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm liên tục qua các năm.
C. Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò thấp nhất trong cơ cấu kinh tế.
D. Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cao nhất.
Đáp án là: B vì thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng (từ 45,5% lên 49,3%) nhưng không liên tục. Từ 2005 – 2012 tăng nhưng từ 2012 – 2014 lại giảm. => A sai.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất, cao nhất là thành phần kinh tế Ngoài nhà nước. => C sai.
Thành phần kinh tế Nhà nước mặc dù tỉ trọng giảm nhưng vẫn đứng thứ 2 và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. => D sai.
Thành phần kinh tế Nhà nước tỉ trọng tăng liên tục qua các năm (từ 38,4% lên 32,1%)
=> B đúng.
Phần tiếp:
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ
Suckhoecuocsong.vn
Các tin liên quan
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 38 có đáp án: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 35 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 33 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 32 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 31 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 29 có đáp án: Vùng Tây Nguyên (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 28 có đáp án: Vùng Tây Nguyên
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 26 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 25 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 24 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 23 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 21 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 20 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 18 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 17 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn thi vào 10 có đáp án: Chương Kinh tế
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 15 có đáp án: Thương mại và du lịch
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 14 có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 13 có đáp án: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật