Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 12 có đáp án: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 12 có đáp án: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Câu 1: Các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở
A. Ven các đảo thuộc vịnh Bắc Bộ.
B. Vùng biển thuộc quần đảo Hoàng Sa.
C. Vùng thềm lục địa phía Nam.
D. Vùng biển ven các đảo, quần đảo.
Đáp án là: C vì các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam
Câu 2: Sản lượng dầu khí khai thác hằng năm của nước ta là
A. Hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
B. Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng triệu m3 khí.
C. Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
D. Hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
Đáp án là: C vì hàng năm nước ta khai thác hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
Câu 3: Vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng.
B. Quảng Ninh.
C. Thái Nguyên.
D. Lạng Sơn.
Đáp án là: B vì vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh Quảng Ninh.
Câu 4: Sản lượng than khai thác hàng năm của nước ta là
A. 20 – 25 triệu tấn/năm.
B. 15 – 20 triệu tấn/năm.
C. 10 – 15 triệu tấn/năm.
D. 40 – 45 triệu tấn/năm.
Đáp án là: B vì hàng năm nước ta khai thác khoảng 15 – 20 triệu tấn than.
Câu 5 Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là
A. Năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.
B. Luyện kim màu, khai thác than, dệt may.
C. Hóa chất, luyện kim, chế biến lâm sản.
D. Luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng.
Đáp án là: A vì các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là công nghiệp năng lượng (điện, khai thác nhiên liệu), chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.
Câu 6: Đâu không phải đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm nước ta?
A. Chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp.
B. Phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động.
C. Đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
D. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đáp án là: A vì ngành công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển của những ngành này có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
->Chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp ->không đúng.
Câu 7: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là
A. Sơn La.
B. Phú Mỹ.
C. Uông Bí.
D. Phả Lại.
Đáp án là: B vì nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là nhiệt điện Phú Mỹ. Sơn La là nhà máy thủy điện, Phả Lại và Uông Bí là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
Câu 8: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta là
A. Na Dương.
B. Phú Mỹ.
C. Phả Lại.
D. Uông Bí.
Đáp án là: C vì nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta là Phả Lại.
Câu 9: Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Sơn La.
B. Yaly.
C. Thác Bà.
D. Hòa Bình.
Đáp án là: A vì nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay là thủy điện Sơn La
Câu 10: Công suất của nhà máy thủy điện Sơn La nước ta là bao nhiêu?
A. 2100MW.
B. 2400MW.
C. 3400MW.
D. 2000MW.
Đáp án là: B vì công suất của nhà máy Sơn La nước ta là 2400MW ->là nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta.
Câu 11: Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta?
A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
B. Công nghiệp điện.
C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
D. Công nghiệp dệt may.
Đáp án là: C vì ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta
Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành
A. Được nhà nước tập trung đầu tư nhiều nhất.
B. Chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp.
C. Cần nhiều lao động có trình độ cao nhất nước ta.
D. Chiếm tỉ trong cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp.
Đáp án là: D vì ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may phát triển dựa trên ưu thế về
A. Lao động có trình độ cao.
B. Nguồn lao động rẻ.
C. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu có.
D. Cơ sở vật chất kí thuật hiện đại.
Đáp án là: B vì công nghiệp dệt may đòi hỏi nhiều lao động và không yêu cầu trình độ cao. Nước ta có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động phổ thông, giá rẻ... => đây là ưu thế lớn nhất để ngành công nghiệp dệt may nước ta phát triển.
Câu 14: Công nghiệp dệt may thuộc nhóm ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp khai thác.
B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghiệp điện.
Đáp án là: C vì công nghiệp dệt may là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng.
Câu 15: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
D. Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án là: B vì hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 16: Trong ngành công nghiệp, TP Hồ Chí Minh và Hà Nội được coi là
A. Hai trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ.
B. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
D. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất miền Nam.
C. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất miền Bắc.
Đáp án là: B vì TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
Câu 17: Đâu không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật rất cao.
B. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên, lao động.
C. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp.
Đáp án là: A vì các ngành trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, sự phát triển của các ngành này có vai trò thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật rất cao không phải là đặc điểm nằm trong tiêu chí đánh giá của các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 18: Đâu không phải vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu.
B. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
C. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Tạo ra mối liên kết giữa các vùng kinh tế.
Đáp án là: D vì ngành công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển của những ngành này có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Ngành giao thông vận tải là ngành tạo ra mối liên kết giữa các vùng kinh tế. -> Đây không phải vai trò của ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 19: Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta
A. Dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía Nam.
B. Than đá, than bùn, than nâu.
C. Tài nguyên rừng.
D. Nguồn thủy năng sông ngòi.
Đáp án là: C vì thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực nước ta là các nguồn nhiên liệu (than đá, than bùn, than nâu, dầu khí) để phát triển nhiệt điện; nguồn thủy năng các dòng sông để phát triển thủy điện; tài nguyên rừng không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta.
Câu 20: Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành nhiệt điện?
A. Tài nguyên sinh vật biển phong phú.
B. Khoáng sản kim loại: Đồng, chì, thiếc…
C. Nguồn thủy năng sông ngòi.
D. Nguồn than và dầu khí lớn.
Đáp án là: D vì nhờ có nguồn than và dầu khí dồi dào nước ta đã xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Phả Lại, Phú Mỹ…
Câu 21: Cho bảng số liệu:
Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 – 2014.
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2005 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
Đáp án là: C vì đề bài yêu cầu: thể hiện tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp.
- Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2005 – 2014 là biểu đồ đường.
Câu 22: Cho bảng số liệu:
Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 – 2014.
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Sản lượng than sạch tăng liên tục.
B. Than sạch có sản lượng tăng nhanh nhất.
C. Giai đoạn 2005 – 2014, sản lượng dầu thô tăng.
D. Sản lượng điện tăng nhanh và liên tục.
Đáp án là: D vì dựa vào bảng số liệu -> Trong giai đoạn 2005 – 2014:
• Sản lượng than tăng (34093 -> 41086 nghìn tấn) nhưng không liên tục (từ 2005 – 2009 tăng, từ 2009 – 2015 giảm). -> A sai.
• Sản lượng dầu thô giảm (18519 -> 17392 nghìn tấn). -> C sai.
• Sản lượng điện tăng nhanh nhất (2,7 lần) và liên tục (52078 -> 141250 triệu KWh). -> B sai, D đúng.
Câu 23: Đâu không phải là nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh
A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện
B. Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phục vụ đời sống nhân dân.
C. Nước ta đã đưa vào hoạt động các nhà máy điện nguyên tử với công suất rất lớn.
D. Mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.
Đáp án là: C vì nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh là: nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đời sông được nâng cao nên nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt tăng cao; nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện, đầu tư mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.
- Hiện nay nước ta chưa phát triển công nghiệp điện nguyên tử => Nhận xét C không đúng
Câu 24 Tại sao các nhà máy thủy điện nước ta phân bố ở miền núi?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Nguồn khoáng sản phân bố chủ yếu ở vùng núi.
C. Là khu vực thượng lưu của các hệ thống sông.
D. Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
Đáp án: C vì sông ngòi chảy trên khu vực núi cao tạo ra nguồn thủy năng lớn giúp phát triển các nhà máy thủy điện. Ngược lại, ở đồng bằng là hạ lưu của các con sông, sức nước chảy không lớn, không tạo ra được nguồn thủy năng. -> Các nhà máy thủy điện chỉ phân bố ở khu vực miền núi.
Câu 25 Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước, nguyên nhân chủ yếu do
A. Nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp phong phú, rộng khắp.
B. Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ.
C. Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
D. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Đáp án là: A vì công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm sử dụng nguyên liệu chủ yếu từ ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Ngành nông nghiệp nước ta phát triển đa dạng (nông –lâm – ngư nghiệp), trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta và đem lại sản lượng lớn => Là điều kiện để thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm rộng khắp cả nước.
Câu 26: Đâu không phải nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp?
A. Có nguồn nguyên liệu dồi dào từ ngành nông nghiệp.
B. Thu hút nhiều lao động có trình độ cao.
C. Thị trường tiêu thụ lớn.
D. Phân bố rộng khắp cả nước.
Đáp án là: B vì nước ta vẫn là một nước nông nghiệp, các sản phẩm nông sản đa dạng và có trữ lượng lớn cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển rộng khắp cả nước. Đồng thời, nhờ có thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước nên ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm càng được đầu tư và phát triển.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm cần số lượng lao động đông và giá rẻ.
->Thu hút nhiều lao động có trình độ cao không phải là nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp.
Câu 27: Để phát triển công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào sau đây cần đi trước một bước so với các ngành khác
A. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.
B. Công nghiệp điện tử.
C. Công nghiệp hóa chất.
D. Công nghiệp năng lượng.
Đáp án là: D vì công nghiệp năng lượng là ngành kinh tế cơ bản và quan trọng của một quốc gia, nó là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật, là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của một đất nước. Các ngành sản xuất khác chỉ có thể phát triển được khi có sự tồn tại của cơ sở năng lượng.
=> Do đó để tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế đất nước thì công nghiệp năng lượng cần đi trước một bước.
Câu 28: Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với nền kinh tế của nước ta là
A. Góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta.
B. Tạo ra nhiều việc làm cho nhiều lao động.
C. Cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển.
D. Góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân ở vùng núi.
Đáp án là: C vì công nghiệp năng lượng là ngành kinh tế cơ bản và quan trọng của một quốc gia, nó là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật, là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của một đất nước. Công nghiệp năng lượng cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển -> Các ngành sản xuất khác chỉ có thể phát triển được khi có sự tồn tại của cơ sở năng lượng.
Phần tiếp:
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ
Suckhoecuocsong.vn
Các tin liên quan
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 38 có đáp án: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 35 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 33 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 32 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 31 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 29 có đáp án: Vùng Tây Nguyên (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 28 có đáp án: Vùng Tây Nguyên
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 26 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 25 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 24 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 23 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 21 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 20 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 18 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 17 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn thi vào 10 có đáp án: Chương Kinh tế
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 15 có đáp án: Thương mại và du lịch
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 14 có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 13 có đáp án: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật