Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 1 có đáp án: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 1 có đáp án: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Câu 1 Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc
A. Kinh.
B. Thái.
C. Chăm.
D. Tày.
Đáp án là: A vì trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc Kinh (86,2%).
Câu 2 Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?
A. 86%.
B. 90%.
C. 85%.
D. 76%.
Đáp án là: A vì trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh có số dân đông nhất nước ta, chiếm khoảng 86% dân số cả nước.
Câu 3 Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở
A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Vùng đồng bằng.
D. Vùng miền núi và trung du.
Đáp án là: B vì dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải).
Câu 4 Đặc điểm nào dưới đây không phải của người Kinh?
A. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
B. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
C. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
Đáp án là: D vì lời giải Người Việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. => D sai.
Câu 5 Vùng đồng bằng, trung du và ven biển có dân tộc nào sinh sống nhiều nhất?
A. Dân tộc Chăm.
B. Dân tộc Thái.
C. Dân tộc Tày.
D. Dân tộc Kinh.
Đáp án là: D vì dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải).
Câu 6 Người Tày, Nùng, Thái, Mường phân bố ở khu vực
A. Vùng núi thấp.
B. Vùng đồng bằng, bán bình nguyên.
C. Sườn núi 700 – 1000m.
D. Vùng núi cao.
Đáp án là: A vì khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).
Câu 7 Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 35.
B. 30.
C. 25.
D. 40.
Đáp án là: B vì khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).
Câu 8 Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
A. Chăm, Khơ – me, Ba-na.
B. Thái, Mông, Dao.
C. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
Đáp án là: D vì khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me và Hoa. Trong đó người Chăm, Khơ –me cư trú thành từng dải; người Hoa chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP. Hồ Chí Minh.
Câu 9 Dân tộc Chăm và Khơ-me cư trú chủ yếu ở khu vực nào?
A. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án là: D vì các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.
Câu 10 Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Định cư ở nước ngoài.
B. Sinh sống ngoài hải đảo.
C. Phân bố dọc biên giới.
D. Cư trú trên các vùng núi cao.
Đáp án là: A vì người Việt định cư ở nước ngoài (kiều bào) cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Câu 11 Người Việt định cư ở nước ngoài có đặc điểm nào dưới đây?
A. Không có đóng góp gì đối với sự phát triển của đất nước.
B. Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Là những nhóm người sang nước ngoài du lịch hoặc du học.
D. Không được coi như là công dân của Việt Nam nữa.
Đáp án là: B vì người Việt định cư ở nước ngoài cũng là mộ bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Đa số kiều bào có lòng yêu nước, đang gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.
Câu 12 Người Ê- đê, Gia – rai phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Trường sơn – Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Đáp án là: B vì khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên: có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ rệt (người Ê-đê, Gia-rai, Cơ –ho…)
Câu 13 Dân tộc nào dưới đây sinh sống chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên?
A. Người Tày, Nùng.
B. Người Ê-đê, Gia-rai.
C. Người Thái, Mường.
D. Người Chăm, Khơ-me.
Đáp án là: B vì khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người. Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt, người Ê-đê ở Đak Lak, người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai, người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng…
Câu 14 Các dân tộc ít người ở nước ta đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
A. Chế biến thực phẩm.
B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Làm nghề thủ công.
D. Thâm canh lúa nước.
Đáp án là: C vì mỗi dân tộc ít người đều có kinh nghiệm riêng trong các lĩnh vực: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.
(Nuôi trồng thủy sản, chế biến thực phẩm, thâm canh lúa nước là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng, ven biển).
Câu 15 Các dân tộc ít người ở nước ta không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào dưới đây?
A. Trồng cây công nghiệp.
B. Làm nghề thủ công.
C. Chăn nuôi.
D. Nuôi trồng thủy sản.
Đáp án là: D vì mỗi dân tộc ít người đều có kinh nghiệm riêng trong các lĩnh vực: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công. Nuôi trồng thủy sản là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng, ven biển.
Câu 16 Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do có
A. Nhiều dân tộc.
B. Dân số đông.
C. Nhiều lễ hội truyền thống.
D. Lịch sử phát triển đất nước lâu dài.
Đáp án là: A vì thành phần dân tộc nước ta đa dạng với 54 dân tộc, trong đó có hơn 50 dân tộc ít người, mỗi dân tộc lại mang những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán…làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.
Câu 17 Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng làm cho
A. Nền văn hóa Việt Nam phong phú và giàu bản sắc.
B. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Người Kinh phân bố rộng khắp cả nước.
D. Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
Đáp án là: A vì nước ta có 54 dân tộc, các dân tộc khác nhau về ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán… làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.
Câu 18: Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người không phải là khu vực
A. có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên.
B. thượng nguồn các con sông.
C. đồng bằng châu thổ màu mỡ.
D. có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
Đáp án là: C vì các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực miền núi, trung du. Đây là vùng thượng nguồn của các con sông, có tài nguyên thiên nhiên giàu có (rừng, khoáng sản, sinh vật), vùng biên giới trên đất liền nước ta chủ yếu thuộc khu vực miền núi nên có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.
=> Nhận xét A, B, D đúng
- Đồng bằng châu thổ màu mỡ là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Kinh -> đây không phải là nơi cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người => Nhận xét C không đúng.
Câu 19 Các dân tộc ít người ở nước ta cư trú chủ yếu ở
A. vùng ven biển.
B. đồng bằng châu thổ.
C. trung du và miền núi.
D. trên các hải đảo.
Đáp án cần chọn là: C vì người Kinh phân bố chủ yếu ở các đồngn bằng, trung du và duyên hải. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
Câu 20 Đâu không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta là
A. Làm suy giảm diện tích rừng.
B. Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc ở vùng núi.
C.Mở rộng diện tích đất sản xuất góp phần nâng cao độ phì của đất.
D. Làm mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
Đáp án là: C vì hoạt động du canh du cư bao gồm việc: đốt rừng làm nương -> tiến hành định cư và gieo trồng một số vụ mùa -> sau một thời gian tiếp tục di cư đến một khu rừng mới và tiếp tục phá rừng làm nương để canh tác trên khu đất mới => Như vậy, tiến hành du canh du cư sẽ khiến:
+ Diện tích rừng bị suy giảm (do đốt rừng làm nương rẫy).
+ Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc (do đất rừng sau khi đốt sẽ giảm chất dinh dưỡng cùng với kĩ thuật canh tác thấp khiến đất nhanh chóng bị thoái hóa, bạc màu, cây cối sinh trưởng kém).
+ Mất rừng cũng đồng nghĩa với việc mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.
=> Nhận xét A, B, D đúng; nhận xét C không đúng.
Câu 21 Nguyên nhân nào làm cho tình trạng du canh, du cư của các dân tộc ít người được hạn chế?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
B. Các dân tộc ít người xuống đồng bằng sinh sống.
C. Cuộc vận đông định canh, định cư.
D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án là: C vì nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao được hạn chế => C đúng.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển kinh tế, đặc biệt là các ngành công nghiệp và dịch vụ; chính sách kế hoạch hóa gia đình sẽ giúp giảm tỉ lệ sinh và các dân tộc ít người xuống đồng bằng sinh sống chính là một biểu hiện của tình trạng du canh du cư. => A, B và D sai.
Câu 22 Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?
A. Ca trù.
B. Lễ hội cồng chiêng.
C. Hát xoan.
D. Nhã nhạc cung đình Huế.
Đáp án là: B vì lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên là di sản văn hóa phi vật thể đã được USNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
Câu 23 Giá trị văn hóa nào dưới đây được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.
B. Lễ hội chùa Hương.
C. Tục bắt vợ của các dân tộc ít người.
D. Lễ hội chọi trâu ở Hải Phòng.
Đáp án là: A vì tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể vào năm 2012.
Câu 24 Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là
A. Áo dài.
B. Áo bà ba.
C. Váy xòe thổ cẩm.
D. Áo tứ thân.
Đáp án là: B vì trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là áo bà ba cùng với chiếc khăn rằn.
Câu 25 Áo tứ thân là trang phục truyền thống của dân tộc nào?
A. Thái.
B. Kinh.
C. Nùng.
D. Mông.
Đáp án là: B vì áo tứ thân là trang phục truyền thống của dân tộc Kinh ở miền Bắc.
Trang phục truyền thống của dân tộc Thái là áo cóm, váy đen và chiếc khăn piêu.
Bộ quần áo của phụ nữ dân tộc Mông gồm có khăn quấn đầu, khăn len (cũng là khăn đội đầu) được dệt bằng tay, váy, yếm được thêu bằng tay.
Nam giới người Nùng thường mặc áo dài ngang hông, tứ thân, may áo gần sát người, tay áo dài và rộng, cổ áo khoét tròn, áo có 7 cúc và thường có 4 túi hoặc 2 túi. Trang phục của phụ nữ Nùng phong phú và đa đạng hơn. Phụ nữ Nùng thường mặc cả loại áo 5 thân và 4 thân.
Câu 26 Đâu không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta
A. Chợ phiên.
B. Tục bắt vợ.
C. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
D. Hội chơi núi mùa xuân.
Đáp án cần chọn là: C vì chợ phiên, tục bắt vợ, hội chơi núi mùa xuân là những nét văn hóa đặc trưng của dân tộc ít người ở vùng trung du miền núi phía Bắc (dân tộc Mông). Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Kinh (đồng thời là ngôn ngữ phổ thông của nước Việt Nam) => Nhận xét: A, B, D đúng; nhận xét C không đúng.
Câu 27 Đâu là sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông?
A. Đồ gốm.
B. Hàng thổ cẩm.
C. Hàng tơ lụa.
D. Cồng chiêng.
Đáp án là: B vì sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông là hàng thổ cẩm.
Câu 28 Đâu không phải là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi nước ta:
A. Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc ở miền núi.
B. Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người.
C. Củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới.
D. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang đồi núi trọc.
Đáp án là: B vì các dân tộc ít người ở vùng miền núi nước ta có trình độ phát triển kinh tế còn kém; mặt bằng dân trí thấp; phương thức sản xuất lạc hậu, chủ yếu là hoạt động du canh du cư => Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội: thực hiện vận động định canh - định cư gắn với xóa đói giảm nghèo, đa dạng hóa hoạt động kinh tế, phát triển các vùng chuyên canh…. sẽ góp phần mang lại hiệu quả kinh tế, nâng cao đời sống người dân, từ đó nâng cao trình độ dân trí cho các đồng bào dân tộc ít người, củng cố an ninh quốc phòng; hạn chế nạn du canh du cư => giúp giảm tình trạng chặt phá rừng bừa bãi cũng như diện tích đất hoang đồi núi trọc => Nhận xét: A, C, D đúng
Nhận xét: B. Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người là không đúng.
Câu 29 Biện pháp để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới là gì?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi.
B. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang, đồi núi trọc.
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm thương mại ở vùng miền núi.
D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước.
Đáp án cần chọn là: A vì vùng biên giới ở nước ta chủ yếu là khu vực miền núi – nơi phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người, đời sống kinh tế - xã hội còn khó khăn. Vì vậy, việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội cho các dân tộc miền núi sẽ giúp người dân sinh sống ổn định sẽ giúp củng cố an ninh quộc phòng vùng biên giới.
Câu 30 Ý nào dưới đây không đúng? Chính sách phân bố lại dân cư và lao động của Đảng và Nhà nước đã làm cho
A. Sự khác biệt về bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc giảm dần.
B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc giảm dần.
C. Tiềm năng của từng vùng được khai thác hiệu quả hơn.
D. Địa bàn phân bố của các dân tộc ở nước ta có nhiều thay đổi.
Đáp án là: A vì do sự khác biệt về quy mô dân số - nguồn lao động, trình độ phát triển kinh tế và sự phân bố tài nguyên thiên thiên giữa miền núi và đồng bằng:
- Miền núi tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên giàu có trong khi đó dân cư thưa thớt, chủ yếu dân tộc ít người có trình độ thấp -> chưa khai thác hết tiềm năng của vùng -> kinh tế chậm phát triển.
- Đồng bằng tập trung ít tài nguyên thiên nhiên nhưng có nguồn lao động dồi dào, chủ yếu dân tộc Kinh có trình độ cao, cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt.
=> Cần thực hiện chính sách phân bố dân cư và lao động nhằm: Phân bố lại dân cư – lao động một cách hợp lí hơn giữa các vùng (ví dụ: chính sách chuyển cư di chuyển một số dân tộc ít người ở phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên; một bộ phận dân cư ở đồng bằng lên miền núi sinh sống) à Từ đó sẽ khai thác tốt nhất các lợi thế về nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên ở mỗi vùng, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi giúp giảm chênh lệch về trình độ kinh tế giữa các dân tộc ít người với người Kinh.
Mặc dù có sự di chuyển địa bàn cư trú và nâng cao đời sống nhưng các dân tộc ở nước ta vẫn giữ được bản sắc văn hóa riêng của mình => Nhận xét B, C, D đúng.
Nhận xét A. Sự khác biệt về bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc giảm dầnlà không đúng.
Câu 31 Đâu không phải nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn thủy năng, lâm sản,…)?
A. Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận tiện.
B. Thường xảy ra thiên tai: lũ quét, sạt lở đất.
C. Tài nguyên phân bố ở những nơi khó khai thác.
D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
Đáp án là: D vì khu vực miền núi tập trung nhiều tài nguyên nhưng các tài nguyên này phân bố phân tán, lẻ tẻ hoặc ở những nơi khó khai thác. Địa hình hiểm trở gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải làm cho việc liên lạc, vận chuyển hàng hóa hay vật liệu từ các khu vực khác đến vùng núi hoặc ngược lại gặp nhiều khó khăn.
Khu vực miền núi cũng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai: lũ quét, sạt lở đất… gây ra nhiều thiệt hại cho người dân. => A, B, C là nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn.
Nhà nước luôn có những chính sách tích cực giúp phát triển kinh tế, cải thiện đời sống cho các dân tộc ít người: các chương trình xóa đói giảm nghèo, hộ trợ cho vay vốn…
Phần tiếp:
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 2 có đáp án: Dân số và gia tăng dân số
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ
Suckhoecuocsong.vn
Các tin liên quan
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 38 có đáp án: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 35 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 33 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 32 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 31 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 29 có đáp án: Vùng Tây Nguyên (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 28 có đáp án: Vùng Tây Nguyên
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 26 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 25 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 24 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 23 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 21 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 20 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 18 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 17 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn thi vào 10 có đáp án: Chương Kinh tế
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 15 có đáp án: Thương mại và du lịch
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 14 có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 13 có đáp án: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật