Mỡ nội tạng nguy hiểm: hướng dẫn cách tự đo không cần đến viện
Mỡ nội tạng nguy hiểm: hướng dẫn cách tự đo không cần đến viện
Không phải tất cả chất béo đều được tạo ra như nhau. Có một số chất béo trong cơ thể là tốt cho sức khỏe nhưng chất béo nội tạng (mỡ nội tạng) thì rất nguy hiểm. Mỡ nội tạng là một loại chất béo cơ thể được lưu trữ trong khoang bụng. Mỡ nội tạng được bao bọc xung quanh các cơ quan chính như gan, dạ dày, ruột tuyến tụy, thận, có thể tích tụ trong động mạch. Chất béo nội tạng đảm bảo rằng có một số khoảng cách giữa mỗi cơ quan. Nhưng quá nhiều chất béo nội tạng tạo ra có thể dẫn đến viêm nhiễm và huyết áp cao, làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Chất béo nội tạng đôi khi được gọi là “chất béo hoạt động” vì nó có thể chủ động làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Nếu bạn có một ít mỡ bụng, chưa chắc đó là mỡ nội tạng. Mỡ bụng cũng có thể là mỡ được lưu trữ ngay dưới da. Loại mỡ cũng có ở tay và chân, dễ nhìn thấy hơn. Mỡ nội tạng nằm bên trong khoang bụng và không dễ nhìn thấy.
Cách chẩn đoán chất béo nội tạng
Cách duy nhất để chẩn đoán xác định mỡ nội tạng là chụp CT hoặc MRI. Tuy nhiên, đây là những thủ tục tốn kém, mất nhiều thời gian. Các trung tâm chăm sóc sức khỏe thường sẽ sử dụng các hướng dẫn chung để đánh giá chất béo nội tạng, những rủi ro sức khỏe mà nó gây ra cho cơ thể.
Theo Harvard Health, 10% tổng lượng mỡ cơ thể của một người sẽ là mỡ nội tạng. Nếu bạn tính tổng lượng mỡ cơ thể, sau đó lấy 10% của nó, bạn có thể ước tính lượng mỡ nội tạng.
Một cách dễ dàng để xác định xem bạn có thể có nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe liên quan hay không là đo vòng eo.
Theo Trường Y tế Công cộng Harvard TH Chan, Một phụ nữ có vòng eo từ 35 inch trở lên có khả năng bị thừa mỡ nội tạng. Điều này có thể làm tăng nguy cơ phát triển một số vấn đề sức khỏe liên quan đến mỡ nội tạng. Điều này cũng đúng với một người đàn ông có vòng eo từ 40 inch trở lên.
Hướng dẫn cách tính WHR của bạn tại nhà
Bạn không thể đo tỷ lệ mỡ nội tạng của mình ở nhà. Tuy nhiên, bạn có thể tính toán tỷ lệ eo-hông (WHR) tại nhà hoặc yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe xác định số đo này.
Cách tính WHR (tỷ lệ eo-hông) của bạn tại nhà, hãy làm theo các hướng dẫn sau:
1. Đứng thẳng lên.
2. Tìm và đo phần nhỏ nhất của vòng eo. Nó thường ở ngay trên rốn. Số đo này là chu vi vòng eo
3. Tìm và đo phần rộng nhất của hông hoặc mông. Số đo này là chu vi vòng hông.
4. Chia chu vi vòng eo cho chu vi hông. Đây là WHR.
Theo một báo cáo năm 2008 của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), trích dẫn một Nghiên cứu năm 2001, tỷ lệ eo trên hông trên 0,85 đối với phụ nữ và 0,90 đối với nam giới cho thấy béo bụng.
Nó cũng làm tăng nguy cơ biến chứng chuyển hóa như bệnh tiểu đường.
Cách tính WHtR (Tỷ lệ vòng eo - chiều cao)
Để tính WHtR của bạn ở nhà, chỉ cần chia chu vi vòng eo cho chiều cao. Có thể đo bằng inch hoặc bằng cm, miễn là đo vòng eo và chiều cao với cùng đơn vị. Có vòng eo lớn hơn cũng có liên quan chặt chẽ đến tỷ lệ mỡ nội tạng cao.
WHtR lý tưởng thường không lớn hơn 0,5.
Theo một Nghiên cứu năm 2020, WHtR đặc biệt hữu ích cho những người mắc bệnh tiểu đường loại 1.
Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng có WHtR cao là một trong những chỉ số tốt nhất cho thấy một người mắc bệnh tiểu đường loại 1 cũng có tỷ lệ mỡ nội tạng cao.
Chỉ số WHtR được coi là một thước đo đáng tin cậy hơn WHR, chỉ số khối cơ thể (BMI) và chỉ số hình dạng cơ thể (ABSI).
Biến chứng của mỡ nội tạng
Mỡ nội tạng có thể bắt đầu gây ra các vấn đề sức khỏe ngay lập tức.
Nó có thể làm tăng kháng insulin, ngay cả khi bạn chưa từng mắc bệnh tiểu đường hoặc tiền tiểu đường.
Tìm kiếm đã phát hiện ra rằng chất béo nội tạng góp phần vào việc đề kháng insulin. Nhiều nghiên cứu cho rằng đó là do chất béo nội tạng tiết ra protein liên kết retinol 4 (RBP4) một loại protein làm tăng khả năng kháng insulin.
Mỡ nội tạng cũng có thể làm tăng huyết áp.
Quan trọng nhất, mang mỡ nội tạng dư thừa làm tăng nguy cơ phát triển một số bệnh lý nghiêm trọng và đe dọa tính mạng:
• Đau tim và bệnh tim
• Bệnh tiểu đường loại 2
• Bệnh huyết áp
• Ung thư vú
• Ung thư đại trực tràng
• Bệnh Alzheimer
Làm thế nào để loại bỏ mỡ nội tạng
Mỡ nội tạng cực kỳ dễ tiếp nhận với:
• Tập các bài tập
• Có một chế độ ăn hợp lý
• Thay đổi lối sống khác giúp duy trì cân nặng vừa phải
Với mỗi kg giảm được, bạn sẽ giảm được một số chất béo nội tạng.
Các bài tập
Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày. Đảm bảo bao gồm cả bài tập tim mạch, bài tập sức mạnh.
Cardio bao gồm các bài tập thể dục nhịp điệu, chẳng hạn như:
• Đạp xe
• Chạy bộ
Nó sẽ đốt cháy chất béo nhanh hơn. Tập luyện sức bền sẽ từ từ đốt cháy nhiều calo hơn. Tốt nhất, hãy tập 30 phút cho tim mạch 5 ngày mỗi tuần và tập sức mạnh ít nhất 3 lần mỗi tuần.
Chế độ ăn
Tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh, cân bằng.
Thường xuyên loại bỏ thực phẩm đã qua chế biến, nhiều đường khỏi chế độ ăn uống bao gồm nhiều protein nạc, rau và carbs phức tạp, chẳng hạn như khoai lang, đậu và đậu lăng.
Chế độ ăn kiêng low carb, chẳng hạn như chế độ ăn keto, cũng có thể giúp bạn giảm mỡ nội tạng.
Khám phá các cách khác để giảm mỡ nội tạng.
Lối sống
Hormone căng thẳng cortisol thực sự có thể làm tăng lượng mỡ nội tạng vì vậy giảm căng thẳng trong cuộc sống sẽ giúp giảm mỡ dễ dàng hơn.
Thực hành thiền, hít thở sâu, các chiến thuật quản lý căng thẳng khác.
Khi nào đến gặp bác sĩ của bạn
Mỡ nội tạng không nhìn thấy được, vì vậy chúng ta không phải lúc nào cũng biết nó ở đó. Điều đó làm cho nó trở nên nguy hiểm. Tuy nhiên có thể phòng ngừa được mỡ nội tạng nếu chúng ta luôn ý thức được sự nguy hiểm của nó.
Là nam giới với vòng eo lớn hơn 40 inch, hoặc là phụ nữ với vòng eo trên 35 inch, hãy gặp bác sĩ càng sớm càng tốt để biết những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe và thay đổi lối sống.
Duy trì lối sống lành mạnh, năng động, ít căng thẳng có thể giúp ngăn ngừa mỡ nội tạng tích tụ dư thừa trong khoang bụng.
Suckhoecuocsong.vn (theo heathline)
Các tin khác
-
Cách điều trị các bệnh ngoài da trong mùa mưa lũ
Sau khi nước lũ rút rất nhiều người gặp các bệnh ngoài da, lở loét da gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ, sức khỏe. Vậy khi bị lở loét da, bệnh ngoài da sau mưa lũ kéo dài cần làm gì để ngăn ngừa tình trạng loét da tránh lây lan sang vùng da lành. -
Cách xử lý khi bị tiêu chảy trong mùa mưa lũ chuẩn xác
Mưa lũ ngập lụt khiến cho thực phẩm, nguồn nước bị ô nhiễm khiến cho nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy rất cao. Khi bị tiêu chảy cần làm gì, dấu hiệu nhận biết chuẩn -
Cách cân bằng hệ vi sinh đường ruột sau bão lũ
Nhằm tăng cường vi khuẩn có lợi, cân bằng hệ vi sinh đường ruột sau bão lũ, nước ngập kéo dài chúng ta nên có chế độ dinh dưỡng lành mạnh. -
Cẩn trọng 3 bệnh đường tiêu hóa dễ gặp phải trong mưa bão, ngập lụt
Các khu vực bị mưa bão ngập lụt kéo dài rất dễ mắc phải 3 bệnh đường tiêu hóa dưới đây gây ảnh hưởng sức khỏe. 3 bệnh đường tiêu hóa dễ gặp phải trong mưa bão là bệnh gì, cần đề phòng như thế nào? -
Mẹo giảm nguy cơ mắc đường tiêu hóa sau mưa bão ngập lụt
Sau mưa bão ngập lụt thực phẩm, nguồn nước dễ bị nhiễm khuẩn do đó để giảm nguy cơ mắc các bệnh đường tiêu hóa, sức khỏe đường ruột, hệ vi sinh đường ruột cần áp dụng các nguyên tắc dưới đây. -
Thực phẩm giàu vitamin C rất tốt cho sức đề kháng, hệ vi sinh đường ruột
Vitamin C có trong những thực phẩm này không chỉ giúp tăng cường sức đề kháng, giảm viêm, chống lão hóa, làm đẹp da mà còn có lợi cho sức khỏe đường ruột. -
Cải thiện sức khỏe tinh thần, quản lý stress giúp tăng cường hệ miễn dịch
Nâng cao sức khỏe tinh thần, hạn chế căng thẳng, stress là một trong những biện pháp tăng cường hệ miễn dịch hiệu quả, có lợi cho sức khỏe tổng thể. -
Thực phẩm giàu chất béo lành mạnh rất tốt cho hệ miễn dịch
Ăn nhiều thực phẩm giàu chất béo lành mạnh không chỉ hỗ trợ cơ thể giảm viêm khi hệ miễn dịch phản ứng với các mầm bệnh mà còn giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh mạn tính. -
Các loại đồ uống tăng cường hệ miễn dịch, tốt cho đường ruột
Những loại đồ uống dưới đây không chỉ giàu dinh dưỡng, mang lại lợi ích cho hệ miễn dịch mà còn vô cùng tốt cho sức khỏe đường ruột. -
Thực phẩm chứa prebiotic giúp củng cố hệ miễn dịch, tốt cho sức khỏe đường ruột
Tiêu thụ những thực phẩm chứa prebiotic sẽ giúp cho hệ miễn dịch khỏe mạnh, bảo vệ cơ thể khỏi nguy cơ mắc bệnh, đồng thời giúp cho hệ vi sinh đường ruột cân bằng.