Câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 28 có đáp án: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền nam (1954 -1965)

2/19/2022 2:14:00 PM
Câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 28 có đáp án: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền nam (1954 -1965)

 

Câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 28 có đáp án: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền nam (1954 -1965)

Phần 1: Tình hình nước ta sau hiệp định giơnevơ. Miền bắc hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 – 1960)

Câu 1. Sự kiện nào đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương? 

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 và Chiến thắng Điện Biên Phủ

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương

Đáp án: D vì Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương được kí kết đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp đối với ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia

Câu 2. Ngày 10/10/1954 diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Việt Nam? 

A. Pháp rút khỏi Hà Nội, bộ đội ta vào tiếp quản thủ đô

B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng

C. Pháp rút quân khỏi miền Nam

D. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô

Đáp án: A vì ngày 10/10/1954, Pháp rút khỏi Hà Nội, quân đội Việt Nam tiến vào tiếp quản thủ đô trong không khí tưng bừng của ngày chiến thắng

Câu 3. Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là 

A. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

B. Đế quốc Mĩ

C. Thực dân Pháp

D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm

Đáp án: D vì sau hiệp định Giơnevơ (1954), thực dân Pháp rút quân khi chưa thực hiện hiệp thương thống nhất hai miền. Mĩ nhanh chóng thay chân Pháp dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm chia cắt lâu dài Việt Nam.

Do đó kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 4. Khẩu hiệu đưa ra trong cuộc cải cách ruộng đất ở Việt Nam sau năm 1954 là 

A. Người cày có ruộng

B. Tăng gia sản xuất

C. Tấc đất, tấc vàng

D. Không một tấc đất bỏ hoang

Đáp án: A vì khẩu hiệu đưa ra trong cuộc cải cách ruộng đất ở Việt Nam sau năm 1954 là “người cày có ruộng”

Câu 5. Khẩu hiện được thực hiện qua các đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc (cuối 1953 -1956) là

A. "Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người".

B. “Người cày có ruộng”.

C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghè, giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công"

D. "Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày"

Đáp án: B vì khẩu hiệu đưa ra trong cuộc cải cách ruộng đất ở Việt Nam sau năm 1954 là “người cày có ruộng”

Câu 6. Lý do chính khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có quy định về vấn đề thống nhất đất nước là

A. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của thực dân Pháp.

B. Tác động của cục diện hai cực, hai phe

C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân

D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất

Đáp án: C vì lý do trực tiếp khiến Việt Nam bị chia cắt mặc dù hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước. Đó là do thực dân Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân theo quy định của hiệp định.

Câu 7. Mĩ thay chân Pháp ở miền Nam sau năm 1954 không nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?

A. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản

B. Chia cắt lâu dài Việt Nam

C. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương

D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc

Đáp án: D vì Pháp rút khỏi miền Nam, Mĩ nhanh chóng thay chân, lập nên chính quyền Ngô Đình Diệm âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam; biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á; làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản, phản công phe xã hội chủ nghĩa từ phía Nam => Loại trừ đáp án: D

Câu 8. Nhiệm vụ cơ bản, đầy đủ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là 

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa

B. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước

C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa

Đáp án: D vì do cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã cơ bản được hoàn thành ở miền Bắc nên sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, sau đó tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương chi viện cho miền Nam kháng chiến.

Câu 9. Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) không mang ý nghĩa nào sau đây? 

A. Khối liên minh công- nông được củng cố

B. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến

C. Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn

D. Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ

Đáp án: D vì việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn Việt Nam: giai cấp địa chủ phong kiến cơ bản bị xóa bỏ, nông dân trở thành người làm chủ nông thôn. Qua đó khối liên minh công- nông được củng cố vững chắc. Cải cách ruộng đất không mang ý nghĩa củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ => Loại trừ đáp án: D

Câu 10. Nguyên nhân chính nào dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1953-1957)? 

A. Đấu tố tràn lan, thô bạo

B. Sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không bám sát thực tế

C. Do trình độ của những người tham gia đấu tố còn hạn chế

D. Do sự chống phá của các thế lực thù địch

Đáp án: B vì nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1975) là do những sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không xuất phát từ tình hình thực tế. Ở nhiều nơi đã quy chụp cả những địa chủ kháng chiến và trung nông thành địa chủ phản cách mạng

Câu 11. Nguyên nhân sâu xa để Đảng và Chính phủ Việt Nam cần phải hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là 

A. Thực hiện “khẩu hiệu người cày có ruộng”

B. Để củng cố khối liên minh công- nông

C. Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất

D. Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến

Đáp án: D vì trước cách mạng tháng Tám năm 1945, xã hội Việt Nam tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công mới chỉ giải quyết được mâu thuẫn dân tộc, còn mâu thuẫn giai cấp vẫn tồn tại. Để giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, Đảng và Chính phủ Việt Nam cần phải hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957).

Câu 12. Nhân tố khách quan nào tác động khiến Việt Nam bị chia cắt sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe

B. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân

C. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất

D. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm

Đáp án: A vì nhân tố khách quan tác động đến sự Việt Nam chia cắt sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do tác động của cục diện hai cực, hai phe. Trên thế giới cũng có nhiều quốc gia bị chia cắt giống Việt Nam như Đức, bán đảo Triều Tiên. Cục diện hai cực, hai phe ở đây chính là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa đứng đầu là Liên Xô và Mĩ.

Ở miền Nam có sự can thiệp của Mĩ với âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và sự giúp đỡ của Liên Xô với cách mạng Việt Nam đã chứng tỏ sức ảnh hưởng của cục diện này ở Việt Nam.

Câu 13 Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?

A. Chiến lược toàn cầu

B. Trả đũa ồ ạt

C. Phản ứng linh hoạt

D. Thực dân kiểu mới

Đáp án: A vì trong những năm 1954 - 1975, Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Việt Nam là một trong những trong điểm của chiến lược đó để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam và đàn áp phong trào cách mạng Việt Nam

Câu 14. “Cách một dòng sông mà đó thương đây nhớ, Chung một nhịp cầu mà duyên nợ cách xa...” Hai câu thơ trên nhắc đến hiện tượng gì trong lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954-1975

A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền

B. Kháng chiến chống Mĩ trên cả nước

C. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước

D. Cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực sau chiến tranh

Đáp án: A vì hai câu thơ trên nhắc đến việc Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau với ranh giới là vĩ tuyến 17, cầu Hiền Lương, sông Bến Hải do âm mưu của đế quốc Mĩ

Phần 2: Miền nam đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi

Câu 1. Từ năm 1958-1959, mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam có sự thay đổi như thế nào? 

A. Đấu tranh chính trị, hòa bình chống chính sách khủng bố, tố cộng, diệt cộng của Mỹ- Diệm

B. Tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình đòi Mĩ- Diệm thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ

C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang chống khủng bố, tố cộng, diệt cộng, đòi quyền tự do dân chủ, giữ gìn phát triển lực lượng

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang đòi Mĩ- Diệm thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ

Đáp án: C vì từ năm 1958-1959, do sự thay đổi của tình hình, phong trào đấu tranh đã chuyển sang đấu tranh chống khủng, đàn áp, chống chiến dịch tố cộng, diệt cộng của Mỹ - Diệm, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Từ hình thức đấu tranh chính trị hòa bình sang dùng bạo lực, tiến hành đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang

Câu 2. Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam được xác định tại Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1959) là 

A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân

B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị quần chúng

C. Đấu tranh giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường chính trị hòa bình

D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang nhân dân

Đáp án: A vì trên cơ sở nhận định tình hình miền Nam dưới chế độ Mĩ- Diệm, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (1959) xác địn con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 3. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện nào của tỉnh Bến Tre? 

A. Mỏ Cày

B. Giồng Trôm

C. Ba Tri

D. Châu Thành

Đáp án: A vì Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày của tỉnh Bến Tre - nơi diễn ra cuộc Đồng khởi tiêu biểu ở miền Nam trong những năm 1959-1960

Câu 4. Lực lượng chính trị nào được ra đời từ trong phong trào Đồng Khởi ?

A. Đảng Lao động Việt Nam

B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

C. Trung ương cục miền Nam

D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam

Đáp án: B vì từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam

Câu 5. Đâu không phải là mục tiêu của phong trào đấu tranh chính trị- hòa bình ở miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?

A. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng

B. Đòi Mỹ - Diệm thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ

C. Bảo vệ hòa bình

D. Chống khủng bố, chiến dịch tố cộng, diệt cộng

Đáp án: D vì sau hiệp định Giơ-ne-vơ, Trung ương Đảng chủ trương đấu tranh chính trị chống Mĩ- Diệm để đòi chúng thi hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng => Loại trừ đáp án: D

Câu 6. Cuộc nổi dâỵ đồng loạt đầu tiên của nhân dân miền Nam bằng bạo lực trong giai đoạn 1954- 1975 là 

A. Phong trào hòa bình (1954)

B. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)

C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968)

D. Tiến công chiến lược (1972)

Đáp án: B vì phong trào Đồng Khởi là cuộc nổi dâỵ đồng loạt đầu tiên của nhân dân miền Nam bằng bạo lực trong giai đoạn 1954- 1975 sau khi có chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng.

Câu 7. Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng? 

A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển

B. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm

C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ

D. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh

Đáp án: B vì Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng do hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ - Diệm nên nhân dân miền Nam không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình được nữa. Nghị quyết 15 như “nắng hạ gặp mưa rào” làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở miền Nam, hình thành phong trào “Đồng Khởi”.

Câu 8. Vì sao phong trào Đồng Khởi lại đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam? 

A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

B. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ

C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam

Đáp án: C vì phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam vì nó dẫn đến sự chuyển biến về chất trong phong trào cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 9. Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là

A. Phong trào "Đồng khởi"

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968

C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn vào ngày 16-6-1963

D. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)

Đáp án: A vì phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam vì nó dẫn đến sự chuyển biến về chất trong phong trào cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 10. Sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Trung ương Đảng chủ trương chuyển cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp trước đó sang đấu tranh chính trị chống Mĩ- Diệm không xuất phát từ nguyên nhân nào?

A. Do âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ- Diệm

B. Do tác động của xu thế hòa hoãn trên thế giới

C. Lực lượng vũ trang của Việt Nam đã tập kết ra Bắc, không còn cơ sở đấu tranh

D. Đấu tranh vũ trang là vi phạm quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ

Đáp án: B vì sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Trung ương Đảng chủ trương chuyển cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp trước đó sang đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm vì do Mỹ - Diệm có hành động trắng trợn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ nhưng nếu ta sử dụng vũ lực là vi phạm quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ (cần phải chờ đến 7-1956 khi tổng tuyển cử không được thực hiện thì ta mới có cơ sở dùng bạo lực). Hơn nữa thời kì này toàn bộ lực lượng vũ trang của Việt Nam đã tập kết ra Bắc, chỉ còn lại lực lượng chính trị quần chúng

Câu 11. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là 

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm

B. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959

C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959)

D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm

Đáp án: C vì giữa lúc mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mỹ - Diệm phát triển gay gắt, sự ra đời của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (01/1959), quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bao lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)

Câu 12. “Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay” Hai câu thơ trên là hình ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì

A. Tố cộng, diệt cộng                    

B. Dồn dân, lập ấp chiến lược

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

D. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt

Đáp án: A vì máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“ Hai câu thơ này là hình ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách tố cộng, diệt công của Mĩ – Diệm thực hiện từ sau năm 1954 đến năm 1960.

Câu 13. Phong trào "Đồng khởi" nổ ra tiêu biểu ở tỉnh nào?

A. Long An

B. Bến Tre

C. Tiền Giang

D. Tây Ninh

Đáp án: B vì phong trào nổi dậy của quần chúng, từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương như Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2-1959), Trà Bồng (8-1959). Sau đó lan rộng khắp miền Nam thành cao trào cách mạng với cuộc “Đồng Khởi”, tiêu biểu ở Bến Tre.

Phần 3. Miền bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965)

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định vai trò, vị trí của miền Bắc như thế nào? 

A. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

B. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

Đáp án: C vì Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

Câu 2. Vị trí, vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam được xác định như thế nào tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)? 

A. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

B. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

C. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

Đáp án: D vì Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

Câu 3. Mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là 

A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

C. Chi viện miền Nam kháng chiến chống Mĩ

D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

Đáp án: B vì kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) nhằm bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

Câu 4. Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là gì? 

A. Xây dựng các hợp tác xã

B. Ứng dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

C. Đầu tư nghiên cứu các giống lúa có năng suất cao

D. Chú trọng đầu tư hệ thống thủy lợi

Đáp án: A vì điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể dưới hình thức là các hợp tác xã để huy động tối đa sức mạnh tập thể để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam kháng chiến

Câu 5. Lĩnh vực nào của thương nghiệp trong giai đoạn 1961- 1965 chiếm lĩnh được thị trường ở miền Bắc? 

A. Thương nghiệp quốc doanh

B. Mậu dịch hàng hải

C. Đầu tư nước ngoài

D. Thương nghiệp tư doanh

Đáp án: A vì thương nghiệp quốc doanh được nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh được thị trường, góp phần vào phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.

Câu 6. Cơ sở nào tạo nên mối quan hệ gắn bó, tác động lẫn nhau của cách mạng hai miền Nam - Bắc?

A. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin

B. Đều do một Đảng lãnh đạo

C. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh Công - Nông

D. Đều có chung mục tiêu chiến lược

Đáp án: D vì cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau do đều nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước (Chung mục tiêu chiến lược)

Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở miền Bắc là gì?

A. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam

B. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều

C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH

D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương

Đáp án: D vì ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với chiến trường miền Nam.

Câu 8. Vì sao kế hoạch 5 năm (1961-1965) đang thực hiện lại bị gián đoạn? 

A. Do có hạn chế nên bị đình chỉ thực hiện

B. Do Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc

C. Do vấp phải sự phản đối của nhân dân

D. Do kế hoạch không đạt hiệu quả trong thực tế

Đáp án: B vì kế hoạch 5 năm (1961-1965) đang được thực hiện có kết quả thì ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.Kế hoạch 5 năm (1961-1965) bị gián đoạn

Câu 9. Bên cạnh nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, trong những năm 1961-1965 miền Bắc còn thực hiện thêm nhiệm vụ gì? 

A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại

B. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương với miền Nam

C. Cải thiện đời sống cho nhân dân

D. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào, Campuchia

Đáp án: B vì trong những năm 1961-1965, miền Bắc còn làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ. Những hoạt động này thể hiên điểm chung về nhiệm vụ chiến lược của hai miền Nam - Bắc.

Câu 10. Trong giai đoạn 1961- 1965, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ

A. Giúp đỡ nhân dân Lào, Cam-pu-chia

B. Giúp đỡ nhân dân Lào, Cam-pu-chia

C. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại

Đáp án: C vì trong những năm 1961-1965, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ xây dựng bước đầu cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội và làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Câu 11. Năm 1960 Đảng Lao động Việt Nam triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ

B. Sự thay đổi của tình hình thế giới

C. Bước phát triển mới của cách mạng hai miền

D. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Đáp án: C vì đến năm 1960, cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. Sau phong trào Đồng Khởi, cách mạng miền Nam đã chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Miền Bắc đạt nhiều thành tựu trong việc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải tạo quan hệ sản xuất. Do đó đòi hỏi Đảng phải đề ra được đường lối mới phù hợp với tình hình thực tế.

Câu 12 Điểm khác biệt về tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1961-1965 so với các giai đoạn trước là 

A. Công nghiệp hóa quy mô lớn

B. Nhà nước nắm quyền chỉ huy nền kinh tế

C. Thành phần kinh tế tư nhân phát triển mạnh

D. Phát triển nhỏ lẻ, manh mún

Đáp án: A vì trong điều kiện hòa bình, từ năm 1961-1965, miền Bắc đã tiến hành công nghiệp hóa trên quy mô lớn. Trong khi đó, giai đoạn trước chủ yếu là nền kinh tế nhỏ, manh mún, lạc hậu. Đây chính là điểm khác biệt về tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1961-1965 so với các giai đoạn trước

Câu 13. Đâu là tên gọi của một phong trào công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1961-1965? 

A. Gió Đại Phong

B. Sóng Duyên Hải

C. Cờ Ba Nhất

D. Trống Bắc Lý

Đáp án: B vì “Sóng Duyên Hải” là tên của một phong trào công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1961-1965. Đầu năm 1960, hưởng ứng "Thi đua ái quốc", phong trào thao diễn kỹ thuật phát huy sáng kiến của công ty được phát động mạnh mẽ và nhận được sự hưởng ứng sâu rộng của toàn thể cán bộ công nhân.

Trong 2 tháng, 237 chỉ tiêu định mức lao động, kỹ thuật bị phá. Năng xuất lai động vượt từ 50 đến 610%, trình độ năng lực của cán bộ quản lý, kỹ thuật được tăng cường, trình độ tay nghề của công nhân được nâng cao. Duyên Hải ngày ấy sôi động một cao trào thi đua chưa từng có, thực sự tạo nên một khí thế cách mạng, đưa Duyên Hải trở thành lá cờ đầu của Ngành công nghiệp miền Bắc

Câu 14. Đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội là?

A. Đại hội Đảng lần thứ III (1960).

B. Đại hội Đảng lần thứ V (1981).

C. Đại hội Đảng lần thứ II (1951).

D. Đại hội Đảng lần thứ IV (1976).

Đáp án: A vì tháng 9-1960, Đảng Lao động Việt Nam họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III tại Thủ đô Hà Nội. Đây là Đại hội Đảng đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội.

Phần 4. Miền nam chiến đấu chống chiến lược ‘chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961 – 1965)

Câu 1. Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là 

A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa

B. Quân đồng minh Mỹ

C. Quân viễn chinh và đồng minh Mỹ

D. Quân viễn chinh Mỹ

Đáp án: A vì do âm mưu của Mĩ là “dùng người Việt đánh người Việt” nên lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là quân đội Việt Nam Cộng hòa

Câu 2. Ba mũi tiến công của quân dân miền Nam chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) là 

A. Chính trị, quân sự, binh vận

B. Chính trị, quân sự, ngoại giao

C. Quân sự, kinh tế, ngoại giao

D. Chính trị, kinh tế, quân sự

Đáp án: A vì ba mũi giáp công của quân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) là chính trị, quân sự, binh vận

Câu 3. Lực lượng trực tiếp lãnh đạo quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt là 

A. Đảng Lao động Việt Nam

B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

C. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam

D. Đảng cộng sản Đông Dương

Đáp án: B vì lực lượng trực tiếp lãnh đạo quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ trong phong trào Đồng Khởi

Câu 4. Trước tình hình phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển Mĩ đã có hành động gì để ổn định tình hình?

A. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền Diệm- Nhu

B. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược

C. Tăng cường lực lượng đàn áp phong trào đấu tranh

D. Cuộc trưng cầu dân ý để loại bỏ chính quyền Ngô Đình Diệm

Đáp án: A vì trong bối cảnh phong trào cách mạng miền Nam dâng cao, ngày 1-11-1963, Mĩ đã giật dây các tướng lĩnh lật đổ chính quyền của anh em Diệm- Nhu với hi vọng ổn định tình hình

Câu 5. Sau chiến thắng Ấp Bắc (1963), trên toàn miền Nam đã dấy lên phong trào gì?

A. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào

B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt

C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công

D. Đồng khởi

Đáp án: C vì Sau chiến thắng Ấp Bắc (1963), trên toàn miền Nam đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”

Câu 6 Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? 

A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại

B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam

C. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố

C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam

Đáp án: B vì phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam, chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở Việt Nam. Để cứu vãn tình hình, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam

Câu 7. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là 

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

B. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

C. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

D. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.

Đáp án: A vì âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là “dùng người Việt đánh người Việt”

Câu 8. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965), Mĩ không thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn, sử dụng các chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận

B. Mở các cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng

C. Dồn dân lập ấp chiến lược

D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

Đáp án: D vì thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) bao gồm

+ Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn: từ 170.000 người (năm 1961) đến 560.000 người (năm 1964), sử dụng phổ biến các chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận

+ Mở các cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng

+ Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược" để đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các ấp, tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, bình định miền Nam

+ Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiến hành hoạt động hoạt phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới, vùng biên để ngăn chặn nguồn tiếp tế cho miền Nam.

=> Loại trừ đáp án: D

Câu 9. Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là 

A. Phương tiện chiến tranh của Mĩ

B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa

C. Cố vấn Mĩ

D. Ấp chiến lược

Đáp án: D vì Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là ấp chiến lược nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam

Câu 10. Đâu không phải nguyên nhân khiến một phong trào chống Mĩ lại dấy lên khắp miền Nam sau chiến thắng Ấp Bắc (1963)? 

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có bước trưởng thành vượt bậc

B. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng “chiến tranh đặc biệt”

C. Lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ bị đánh sụp

D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”

Đáp án: D vì ngày 02/01/1963, quân Giải phóng đã đẩy lui được cuộc càn quét của hơn 2000 quân Sài Gòn vào Ấp Bắc (Mĩ Tho). Chiến thắng Ấp Bắc đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam, đã bước đầu đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của địch, đánh sụp lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ. Chiến thắng này cũng chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Sau trận Ấp Bắc, phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên khắp miền Nam

Câu 11. Bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là 

A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ

B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới

C. Chiến tranh giới hạn

D. Nội chiến giữa hai miền Nam

Đáp án: B vì bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta

Câu 12. Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo đã làm chấn động toàn cầu, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm? 

A. Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu Nghị viện xác định lập trường đối với những yêu sách của Phật giáo (5-1963)

B. Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật (5-1963)

C. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn (6-1963)

D. Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gòn (5-1963)

Đáp án: C vì sự kiện Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu trên đường phố Sài Gòn (6-1963) đã làm chấn động toàn cầu, tạo ra tâm lý phẫn nộ trong quần chúng, khiến hàng loạt các cuộc biểu tình phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm. Do đó đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền này

Câu 13. Lực lượng nào được coi là công cụ của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961-1965?

A. Cố vấn quân sự Mĩ

B. Quân các nước đồng minh của Mĩ

C. Chính quyền và quân đội Sài Gòn

D. Quân viễn chinh Mĩ

Đáp án: C vì để biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, giai đoạn 1961-1965 Mĩ đã thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với âm mưu chính là “dùng người Việt đánh người Việt”. Vì vậy, lực lượng được coi là công, đóng vai trò nòng cốt trong giai đoạn này là chính quyền và quân đội Sài Gòn (Việt Nam Cộng hòa).

Câu 14. "Một kiểu trại tập trung của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam" giai đoạn 1961-1965

A. Ấp chiến lược

B. Chuồng cọp

C. Nhà tù Côn Đảo

D. Nhà tù Phú Quốc

Đáp án: A vì "Một kiểu trại tập trung của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam" giai đoạn 1961-1965 đó là “Ấp chiến lược”. “Ấp chiến lược” là cách gọi của Mĩ và chính quyền Sài Gòn để chỉ những trại tập trung, những khu dồn dân được dựng lên ở khắp miền Nam khi bắt đầu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Và tiếp tục được thực hiện trong suốt cuộc chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.

Phần tiếp:

Câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 29 có đáp án: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mỹ, cứu nước (1965-1973)

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác