Câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 29 có đáp án: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mỹ, cứu nước (1965-1973)
Câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 29 có đáp án: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mỹ, cứu nước (1965-1973)
Phần 1: Miền Bắc vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965 – 1968) và chiến tranh phá hoại lần thứ hai của mĩ (1969 – 1973)
Câu 1, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam
A. Chiến tranh đặc biệt
B. Việt Nam hóa chiến tranh
C. Đông Dương hóa chiến tranh
D. Chiến tranh cục bộ
Đáp án: A vì ngày 07/02/1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)
Câu 2. Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là
A. Trả đũa cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam
B. Trả đũa cuộc tiến công của quân Giải phóng vào doanh trại quân Mĩ ở Plâyku
C. Trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ
D. Trả đũa cho sự thất bại của Mĩ ở trận Vạn Tường
Đáp án: C vì duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mỹ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là để trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ - sự kiện được cho là hai cuộc tấn công của Hải quân Nhân dân Việt Nam chống lại hai tàu khu trục của Hải quân Mỹ. Trên thực tế hai sự kiện này đều không có thật và chỉ là cái cớ để gây chiến với miền Bắc Việt Nam
Câu 3. Tuyết đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là
A. Đường số 14
B. Đường số 4
C. Đường số 9
D. Đường Hồ Chí Minh
Đáp án: D vì con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) bắt đầu được khai thông từ năm 1959 dài hàng nghìn cây số, đã nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam. Đây chính là tuyến giao thông huyết mạch trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam
Câu 4. Ngày 1-11-1968 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra
B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc
C. Cuộc đàm phán chính thức giữa Hoa Kì và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Mĩ bắt đầu nói đến vấn đề đàm phán với Việt Nam
Đáp án: B vì sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân, Mĩ đã buộc phải xuống thang chiến tranh. Ngày 01/11/1968, Mĩ chính thức tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc
Câu 5. Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Mỹ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V
B. Mỹ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
C. Mỹ đánh phá cảng Hải Phòng
D. Mỹ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc
Đáp án: B vì ngày 16/4/1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai
Câu 6. Loại vũ khí được mệnh danh là “pháo đài bay” được Mĩ sử dụng trong cuộc tập kích đường không cuối năm 1972 là
A. Máy bay B52
B. Máy bay MIG- 21
C. Máy bay MIG- 19
D. Máy bay F111
Đáp án: A vì B52- “pháo đài bay” là loại máy bay tối tân nhất được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972 với âm mưu “đưa miền Bắc Việt Nam trở về thời kì đồ đá”
Câu 7. Trong những năm 1965-1968, hoạt động sản xuất của miền Bắc có điểm gì nổi bật?
A. Công nghiệp hóa quy mô lớn
B. Chuyển từ thời bình sang thời chiến
C. Cơ giới hóa sản xuất
D. Điện khí hóa sản xuất
Đáp án: B vì ngay từ ngày đầu Mĩ mở rộng chiến tranh, miền Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh…
Câu 8. Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu” trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965-1968?
A. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm
B. 5 tấn thóc trên 1ha, 2 đầu lợn trong một năm
C. 5 tấn thóc trên 1ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất
D. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
Đáp án: A vì 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm là ba mục tiêu phấn đấu lớn trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 1965-1968
Câu 9. Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là
A. Chú trọng cộng nghiệp hàng tiêu dùng
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Phát triển công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng
D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung
Đáp án: C vì trong điều kiện chiến tranh, các cơ sở công nghiệp lớn phải phân tán, sơ tán; công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng được chú trọng phát triển
Câu 10. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?
A. Bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
D.Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, đảm bảo sự chi viện cho miền Nam
Đáp án: D vì thắng lợi của cuộc chiến đấu trong chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc (1965-1968) đã là đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa để tiếp tục đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến miền Nam
Câu 11. Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) quân dân miền Bắc đã thể hiện chân lý
A. Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ
B. Không gì quý hơn độc lập tự do
C. Tất cả vì miền Nam ruột thịt
D. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh
Đáp án: B vì cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) của quân dân miền Bắc đã thể hiện sáng ngời chân lý “Không gì quý hơn độc lập, tự do” của chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 12. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Đông Dương hóa chiến tranh
Đáp án: C vì từ năm 1972, trong khi đang tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam, Mĩ đã mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
Câu 13. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì?
A. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ
B. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra
D. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa
Đáp án: B vì "Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của quân dân miền Bắc, buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
Câu 14. Khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” phản ánh vai trò gì của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam trong những năm 1965-1973?
A. Chiến trường trực tiếp đánh Mĩ
B. Hậu phương chi viện cho miền Nam
C. Điểm trung chuyển tiếp nhận viện trợ của quốc tế
D. Căn cứ địa quan trọng nhất
Đáp án: B vì là hậu phương lớn của cuộc kháng chiến chống Mĩ, miền Bắc luôn hướng về miền Nam, sẵn sàng chi viện cho miền Nam chiến đấu với khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”
Câu 15. Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972 là
A. Khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa, chi viện cho miền Nam
B. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất
C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D. Chi viện cho miền Nam, thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
Đáp án: A vì để khắc phục những hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại và làm tròn nghĩa vụ hậu phương, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc là khôi phục, phát triển kinh tế- văn hóa; đồng thời tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến
Câu 16. Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước
B. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam
D. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam
Đáp án: D vì trong bối cảnh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc đang đạt được nhiều thành tựu đang kể, sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam ngày càng lớn, từ năm 1965-1968 Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968). Mục tiêu chủ yếu của cuộc chiến tranh này là
- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước.
Câu 17. Mục tiêu chính của cuôc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972 là
A. Đè bẹp ý chí của nhân dân Việt Nam
B. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của miền Bắc
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định để buộc Việt Nam kí một hiệp định có lợi cho Mĩ
D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
Đáp án: C vì trong bối cảnh cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Pari đang diễn ra sự giằng co quyết liệt, để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán, giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để buộc phía Việt Nam phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ, từ ngày 18 - 29/12/1972, Mĩ đã mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng
Câu 18. Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968?
A. Miền Bắc là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới
B. Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam
C. Miền Bắc là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ
D. Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
Đáp án: D vì trong những năm 1965-1968, Miền Bắc vừa là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam, vừa là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ. Đồng thời Miền Bắc cũng là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới. Phải đến khi Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh, nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia mới được miền Bắc thực hiện.
=> Loại trừ đáp án: D
Câu 19. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là
A. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình
B. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch
C. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù
D. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ
Đáp án: A vì điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Ở chiến dịch Điện Biên Phủ là hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. Còn ở trận “Điện Biên Phủ trên không” là hiệp định Pari về Việt Nam
Phần 2: Miền Nam chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1 973). Hiệp định pari (1973)
Câu 1. Lực lượng quân đội giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là
A. Quân đội Mỹ
C. Quân đồng minh của Mỹ
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
D. Quân đồng minh của Mỹ, quân đội Việt Nam Cộng hòa
Đáp án: A vì trước sự yếu kém của quân đội Sài Gòn, trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam, lực lượng quân sự giữ vai trò nòng cốt đã được thay thế từ quân đội Sài Gòn bằng quân đội Mĩ để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam
Câu 2. Biện pháp chính được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là
A. Dồn dân lập ấp chiến lược
B. Mở cuộc hành quân chiếm đất giành dân
C. Mở các cuộc càn quét
D. Mở các cuộc hành quân tìm diệt và bình định
Đáp án: D vì biện pháp được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt Cộng” để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam
Câu 3. Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cao trào đấu tranh gì ở miền Nam?
A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công
B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt
C. Đồng khởi
D. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào
Đáp án: B vì ngày 18/8/1965, Mĩ huy động 9000 quân cùng nhiều phương tiện vũ khí chiến tranh hiện đại mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường nhằm tiêu diệt đơn vị chủ lực của quân giải phóng, nhưng thất bại. Chiến thắng Vạn Tường mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam
Câu 4. Hướng tiến công chính của Mĩ và quân đội Sài Gòn trong mùa khô 1965-1966 là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Đáp án: C vì các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng
Câu 5. Khả năng đánh thắng quân Mĩ của quân dân miền Nam tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Trận Núi Thành (1965)
B. Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
C. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1968-1969
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
Đáp án: B vì sau thất bại ở Vạn Tường, trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967, Mĩ liên tiếp mở hàng loạt các cuộc hành quân "tìm diệt" nhằm tiêu diệt lực lượng giải phóng. Tuy nhiên, thắng lợi của quân dân miền Nam trong 2 cuộc phản công chiến lược này đã tiếp tục cho thấy khả năng quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
Câu 6. Mĩ đã làm gì để thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"?
A. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử - văn hóa
B. Thỏa hiệp với các nước lớn
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia
Đáp án: C vì trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. Đây là biện pháp của Mĩ thực hiện nhằm chia rẽ khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 7. Quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng nào để đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” (1971) của quân đội Mĩ và Việt Nam Cộng hòa?
A. Quân đội miền Bắc
B. Quân dân Lào
C. Quân dân Lào và Campuchia
D. Quân dân Campuchia
Đáp án: B vì từ ngày 12/2 - 23/3/1971 quân đội Việt Nam có sự phối hợp với quân dân Lào đạp tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của quân đội Mĩ và quân đội Việt Nam Cộng hòa, buộc quân Mĩ và quân đội Sài Gòn phải rút khỏi Đường 9 - Nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương
Câu 8. Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971
B. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968
C. Tiến công chiến lược năm 1972
D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972
Đáp án: C vì cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược - tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 9. Hướng tiến công chủ yếu của quân Giải phóng miền Nam trong năm 1972 là
A. Liên khu V
B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Quảng Trị
Đáp án: D vì ngày 30/3/1972, quân ta mở cuộc Tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị , lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam
Câu 10. Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia
B. Liên minh chống Mĩ được thành lập
D. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương
D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia
Đáp án: A vì trong hai ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia họp nhằm đối phó với việc Mĩ chỉ đảo tay sai làm đảo chính lật đổ chính phủ trung lập Xihanúc. Hội nghị đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ
Câu 11. Ngày 27/01/1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Việt Nam?
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc
B. Hội nghị Pari được nối lại
C. Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam
D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết
Đáp án: D vì ngày 27/01/1973 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết giữa 4 bên Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Câu 12. Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?
A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định
C. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết
D. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế
Đáp án: B vì trong hiệp định Pari năm 1973 quy định: nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài
Câu 13. Vì sao trong những năm 1965-1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”
B. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
C. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
D. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
Đáp án: D vì sau thất bại của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 14. Chiến thắng nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”?
A. Núi Thành (1965)
B. Vạn Tường (1966)
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
D. Hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
Đáp án: B vì chiến thắng Vạn Tường (1965) đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 15. Lý do chính buộc Mỹ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”
B. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây
C. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa
D. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ
Đáp án: A vì sau thất bại của Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 - 1973)
Câu 16. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường
C. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mỹ
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
Đáp án: A vì sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam. Đông thời triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
Câu 17. Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là
A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Đáp án: C vì ngày 06/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là đại diện hợp pháp của nhân dân miền Nam, là Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 thay cho mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
Câu 18. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam là
A. Để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình
B. Hoa Kì công nhận sự tồn tại của các lực lượng chính trị ở miền Nam
C. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của miền Nam
D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân về nước
Đáp án: D vì với hiệp định Pari, Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam và phải rút hết quân về nước. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất của hiệp định, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Đồng thời, tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho ta.
Câu 19. Đâu không phải là điểm khác nhau của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?
A. Quy mô chiến tranh
B. Lực lượng quan đội tham chiến
C. Tính chất chiến tranh
D. Thủ đoạn chiến tranh
Đáp án: C vì tính chất chiến tranh giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) không có sự thay đổi. Bản chất của nó vẫn là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam
Câu 20. Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây
B. Xu thế hòa bình
C. Xu thế liên kết khu vực
D. Xu thế toàn cầu hóa
Đáp án: A vì việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế hòa hoãn Đông - Tây trên thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 21. Đâu không phải là điểm mới, tiến bộ của hiệp định Pari (1973) so với hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng
B. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong thời gian ngắn
C. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định
D. Các nước tham dự công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Đáp án: D vì những điểm mới, tiến bộ của hiệp định Pari (1973) so với hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)
là quy định về thời gian rút quân, vùng kiểm soát của các lực lượng và vấn đề thống nhất đất nước. Còn vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản đã được thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
=> Đáp án D: là điểm chung của hai hiệp định.
Câu 22. Về bản chất các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đều là
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
C. Chiến tranh chính nghĩa để hỗ trợ đồng minh
D. Chiến tranh giới hạn
Đáp án: B vì Xét về bản chất các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đều là hình thức của chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm củng cố, bảo vệ chính quyền Việt Nam Cộng hòa- tay sai của mình để chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam
Câu 23. Sự phá sản của các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Mĩ phải chuyển hướng chuyển hướng trọng tâm chiến lược toàn cầu
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu
C. Làm phá sản chiến lược toàn cầu
D. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu
Đáp án: B vì tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và "Việt Nam Hóa chiến tranh"(1969-1973), Mĩ âm mưu biến miền Nam Việt Nam làm nơi thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới của chiến lược toàn cầu. Tuy nhiên sự phá sản của các chiến lược chiến tranh khiến cho chiến lược toàn cầu bị đảo lộn.
Câu 24. Ai là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973?
A. Xuân Thủy
B. Lê Đức Thọ
C. Nguyễn Duy Trinh
D. Nguyễn Thị Bình
Đáp án: B vì Lê Đức Thọ là cố vấn đặc biệt của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại hội nghị Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Các cuộc đấu trí giữa Lê Đức Thọ và đại diện phái đoàn Mỹ Henry Kissinger, cả bí mật lẫn công khai tại Paris, đã trở thành một huyền thoại trong lịch sử ngoại giao thế giới. Năm 1973, Lê Đức Thọ cùng Henry Kisinger được đồng trao giải Nobel về hòa bình nhưng ông đã từ chối nhận giải
Câu 25. Âm mưu "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương" được Mĩ thực hiện trong
A. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ"
D. Chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"
Đáp án: D vì sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam và Đông Dương. Đồng thời triển khai chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Câu 26. Điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là
A. Đều sử dụng quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí Mỹ, cố vấn quân sự Mỹ.
B. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, phương tiện vũ khí Mỹ, cố vấn quân sự Mỹ.
D. Đều sử dụng quân Sài Gòn, quân đội Mỹ, phương tiện vũ khí, cố vấn quân sự Mỹ.
C. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, quân đội Mỹ, quân đồng minh của Mỹ.
Đáp án: B vì điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là:
- Đều mang bản chất của là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam.
- Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.
Phần tiếp:
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 theo bài, ôn thi
Tổng hợp câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án
Suckhoecuocsong.vn
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật