Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 bài 13 ôn tập có đáp án: Việt Nam thời kì nguyên thủy
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 bài 13 ôn tập có đáp án: Việt Nam thời kì nguyên thủy
Câu 1: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam có niên đại cách nay bao nhiêu năm?
A. 30 – 40 van năm.
B. 20 – 30 vạn năm.
C. 10- 20 vạn năm
D. 40 – 50 vạn năm.
Đáp án đúng là A vì trên đất nước ta, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích của Người tối cổ có niên đại cách đây khoảng 30 – 40 vạn năm.
Câu 2: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy ở những tỉnh nào dấu tích của Người tối cổ và những công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Việt Nam?
A. Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.
B. Hải Phòng, Hà Nội, Lào Cai, Đà Nẵng.
C. Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Nam, Hải Dương.
D. Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn.
Đáp án đúng là A: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích của Người tối cổ cách đây 30 – 40 vạn năm và công cụ đá ghè đẽo thô sơ của người tối cổ ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.
Câu 3: Di tích tiêu biểu nào là minh chứng rõ ràng nhất cho sự sinh sống của Người tối cổ ở Việt Nam?
A. Di tích văn hóa Ngườm (Thái Nguyên).
B. Di tích Sơn Vi (Phú Thọ).
C. Di tích Núi Đọ (Thanh Hóa).
D. Di tích văn hóa Sa Huỳnh.
Đáp án đúng là C vì các nhà khảo cổ đã tìm ra rìu tay đá cũ ở Núi Đọ (Thanh Hóa). Điều đó minh chứng Người tối cổ đã sinh sống ở đây.
Câu 4: Ở Hòa Bình và Bắc Sơn cùng nhiều địa phương khác trên đất nước ta đã tìm thấy nhiều dấu tích của
A. văn hóa đá mới.
B. văn hóa sơ kì đồ đồng.
C. văn hóa đá cũ.
D. văn hóa sơ kì đá mới
Đáp án đúng là D vì ở Hòa Bình, Bắc Sơn và nhiều địa phương khác trên đất nước ta đã tìm thấy dấu tích của văn hóa sơ kì đá mới, cách ngày nay khoảng 6000 – 12000 năm.
Câu 5: Thời đại nào đóng vai trò làm tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy sang thời đại mới?
A. Thời đại sơ kì đá mới.
B. Thời đại hậu kì đá mới.
C. Thời đại đá cũ.
D. Thời đại Kim khí.
Đáp án đúng là D vì thời đại Kim khí (cách ngày nay 3000 – 4000 năm), làm tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy sang thời đại mới.
Câu 6: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước Việt Nam trong cách đây khoảng 5000 – 6000 năm là
A. săn bắn, hái lượm, đánh cá
B. săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả
C. săn bắn, hái lượm
D. nông nghiệp trồng lúa.
Đáp án đúng là D vì cách ngày nay khoảng 5000 – 6000 năm, phần lớn các thị tộc đều bước vào giai đoạn nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá. Đây là hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân giai đoạn này.
Câu 7: Nền văn minh nào đánh dấu sự mở đầu của thời đại đồ đồng trên đất nước ta?
A. Cư dân văn hóa Phùng Nguyên
B. Cư dân văn hóa ở sông Đồng Nai
C. Cư dân văn hóa Sa Huỳnh
D. Cư dân văn hóa Đông Sơn
Đáp án đúng là A: Cư dân văn hóa Phùng Nguyên là những người mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam.
Câu 8: Thuật luyện kim ở Việt Nam ra đời nhờ sự phát triển của
A. nghề làm gốm.
B. sự phổ biến cuốc đá.
C. sự giao lưu với nước ngoài.
D. nghề nông trồng lúa nước
Đáp án đúng là A: Thuật luyện kim ở Việt Nam được phát minh nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim từ kim loại đầu tiên là đồng…
Câu 9: Nội dung nào sau đây không thuộc đặc điểm của Người tối cổ ở Việt Nam?
A. Săn bắt thú rừng để sống.
B. Hái lượm hoa quả để sống.
C. Sống thành từng bầy.
D. Biết trồng
Đáp án đúng là D vì Người tối cổ sống thành từng bầy. Họ săn bắn thú rừng và hái lượm hoa quả để sống. Người tối cổ chưa biết trồng lúa, nền nông nghiệp sơ khai ở Việt Nam được hình thành từ văn Hòa Bình, Bắc Sơn tương ứng với thời kì sơ kì đá mới cách đây 6000 – 12000 năm.
Câu 10: Chủ nhân văn hóa Sơn Vi không mang trong mình đặc điểm nào sau đây?
A. Sinh sống trên địa bàn khá rộng.
B. Cư trú trong các hang động, mái đá ngoài trời.
C. Phát triển trao đổi hàng hóa giữa các bộ lạc.
D. Lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.
Đáp án đúng là C vì chủ nhân văn hóa Sơn Vi cư trú trong các hang động, mái đá ngoài trời, ven bờ sông, bờ suối, trên một địa bán khá rộng từ Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang đến Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị. Họ sống thành các thị tộc, sử dụng công cụ đá ghè đẽo, lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.
Cư dân văn hóa Sơn Vi chưa có sự phát triển của trao đổi hàng hóa giữa các bộ lạc. Đây là đặc điểm của đời sống vật chất của con người cách đây khoảng 5000 – 6000 năm.
Câu 11: Cách ngày nay khoảng 5000 – 6000 năm, con người đã có nhiều tiến triển thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, ngoại trừ việc
A. Phần lớn thị tộc bước vào giai đoạn nông nghiệp dùng cuốc đá.
B. Trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh giữa các bộ lạc.
C. Sử dụng kĩ thuật cưa, khoan đá, phát triển kĩ thuật làm gốm bằng bàn xoay.
D. Sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim.
Đáp án đúng là D vì cách nay khoảng 5.000- 6.000 năm, con người đã:
- Sử dụng cưa, khoan đá, bàn xoay, công cụ lao động được cải tiến, năng suất lao động tăng.
- Phần lớn các dân tộc đều bước vào giai đoạn nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá.
- Dân số gia tăng, trao đổi sản phẩm, đời sống vật chất được ổn định, đời sống tinh thần được nâng cao.
Đáp án D: Con người biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim trong thời gian cách ngày nay 3000 – 4000 năm.
Câu 12: Xã hội nguyên thủy trên đất nước ta phát triển lên giai đoạn công xã thị tộc tương ứng với sự xuất hiện của
A. người tối cổ
B. người tinh khôn
C. loài vượn cổ
D. xã hội có giai cấp và nhà nước
Đáp án đúng là B vì công xã thị tộc được hình thành cũng có nghĩa con người từ bỏ cách tổ chức theo bầy đàn, chuyển sang tổ chức theo thị tộc. Ở nhiều địa phương của Việt Nam đã tìm thấy những răng hóa thạch và nhiều công cụ đá ghè đẽo của Người tinh khôn tại các khu di tích văn hóa Ngườm (Võ Nhai – Thái Nguyên), Sơn Vi (Lâm Thao – Phú Thọ).
=> Xã hội nguyên thủy trên đất nước Việt Nam phát triển lên giai đoạn công xã thị tộc tương ứng với sự xuất hiện của Người tinh khôn.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn?
A. Lấy săn bắt hái lượm làm nguồn sống chính.
B. Biết mài rộng trên lưỡi rìu đá, làm đồ gốm.
C. Sống thành thị tộc, bộ lạc.
D. Sử dụng công cụ sắt diễn ra phổ biến.
Đáp án đúng là D vì những đặc điểm của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn bao gồm:
- Sống định cư trong hang động, mái đá gần nguồn nước họp thành thị tộc, săn bắt, hái lượm, trồng rau củ, quả.
- Người Hòa Bình ghè đẽo, mài lưỡi rìu, làm công cụ bằng xương, tre, gỗ, người Bắc Sơn biết mài rộng trên lưỡi rìu đá, làm đồ gốm.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần được nâng cao.
Đáp án D: Thời kì này chưa có sự xuất hiện của công bằng sắt.
Câu 14: Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là
A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên
B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
C. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai
D. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
Đáp án đúng là B vì những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trên đất nước ta bao gồm:
- Cư dân Phùng Nguyên(mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam), cư dân Hoa Lộc - Thanh Hóa, sông Cả - Nghệ An:
+ Trồng lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.
+ Công cụ bằng đá, làm đồ gốm bằng bàn xoay, dùng tre, gỗ, xương để làm đồ dùng, biết xe chỉ, dệt vải, chăn nuôi.
+ Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng, dùi đồng.
- Cư dân văn hóa Sa Huỳnh – Nam Trung Bộ biết thuật luyện kim, nông nghiệp trồng lúa, cây trồng khác, chế tác và sử dụng đồ sắt, làm gốm, dệt vải, đồ trang sức; thiêu xác chết.
- Cư dân văn hóa Đồng Nai: làm nghề nông trồng lúa nước, khai thác lâm sản, săn bắt, làm nghề thủ công, công cụ đá, đồng, thủy tinh.
Câu 15: Văn hóa Sơn Vi có những điểm gì tương đồng với văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn?
A. Lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.
B. Bắt đầu biết làm đồ gốm.
C. Biết mài rộng trên lưỡi rìu đá.
D. Cư dân tổ chức thành từng bầy người.
Đáp án đúng là A:
Câu 16: Cuộc sống của cư dân Sơn Vi có đặc điểm gì khác so với cư dân Núi Đọ?
A. kiếm sống bằng phương thức săn bắt hái lượm
B. sống thành từng bầy với khỏng 20 – 30 người, gồm 3 – 4 thế hệ
C. sống thành các thị tộc, bộ lạc
D. biết trồng các loại rau, củ, quả và chăn nuôi các loại thú nhỏ
Đáp án đúng là C vì:
- Đáp án A: là đặc điểm của cư dân Núi Đọ.
- Đáp án B: là đặc điểm giống nhau của cư dân Sơn Vi và cư dân Núi Đọ.
- Đáp án C: cư dân Sơn Vi đã sống thành các thị tộc bộ lạc, đây cũng là thời kì hình thành và phát triển của công xã thị tộc. Trong khi đó, cư dân Núi Đọ vẫn đang sống thành từng bầy, gọi là bầy người nguyên thủy.
- Đáp án D: là đặc điểm của cư dân Hòa Bình. Đây cũng là đặc điểm của nền nông nghiệp sơ khai đã được bắt đầu từ thời văn hóa Hòa Bình.
=> Sống thành thị tộc, bộ lạc là đặc điểm khác của cư dân Sơn Vi so với cư dân Núi Đọ.
Câu 17: Các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy trên đất nước ta đi liền với các nền văn hóa theo trình tự là
A. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) -> Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới) -> Phùng Nguyên (mở đầu thời đại đồng thau)
B. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) -> Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới) -> Đông Sơn (mở đầu thời đại kim khí)
C. Sơn Vi (người tối cổ – sơ kì đá cũ) -> Núi Đọ (người tối cổ – hậu kì đá cũ) -> Phùng Nguyên (người tinh khôn – hậu kì đá mới)
D. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) -> Sơn Vi (người tinh khôn – đá mới) -> Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – hậu kì đá mới)
Đáp án đúng là A vì các nền văn hóa đi liền với các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy trên đất nước ta là:
Câu 18: Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình với cư dân văn hóa Sơn Vi có điểm khác là
A. sống trong các thị tộc, bộ lạc
B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước
C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính
D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai
Đáp án đúng là D vì:
+ Cư dân văn hóa Sơn Vi: lấy săn bắt, hái lượm là nguồn sống chính.
+ Cư dân văn hòa Hòa Bình, Bắc Sơn: lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính nhưng đã biết trồng các loại rau, củ, cây ăn quả, …. Đây là biểu hiện của nền nông nghiệp sơ khai của cư dân văn hóa Hòa Bình.
Câu 19: Khoảng thời gian bắt đầu sử dụng đồ vật làm từ sắt của cư dân trong xã hội nguyên thủy Việt Nam có điểm gì tương đồng với nhiều nước khác trên thế giới cùng thời kì này?
A. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 3000 năm.
B. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 5500 năm.
C. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 6000 năm.
D. Đều được bắt đầu sử dụng cách đây khoảng 7000 năm.
Đáp án đúng là A vì:
- Cách đây khoảng 3000 – 4000 năm, cư dân văn hóa Sa Huỳnh đã bắt đầu biết chế tác và sử đụng đồ sắt. Tuy nhiên, việc sử dụng đồ sắt ở Việt Nam giai đoạn này chưa thực sự phổ biến trên toàn quốc.
- Trên thế giới, khoảng 3000 năm trước đây, cư dân ở Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Câu 20: Việc phát minh ra thuật luyện kim không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
B. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
C. Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
D. Mở đầu cho sự hình thành nền văn hóa Đông Sơn.
Đáp án đúng là D vì ý nghĩa của thuật luyên kim là:
-Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
- Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
- Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
=> Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh.
Đáp án D: thuật luyện kim không có ý nghĩa mở đầu cho nền văn hóa Đông Sơn. Thời gian tồn tại của văn hóa Đông Sơn là từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ I SCN, thời kì này công cụ bằng đồng thau phổ biến và bắt đầu có sử dụng công cụ bằng sắt.
Phần tiếp:
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Suckhoecuocsong.vn
Các tin liên quan
- Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 20 ôn tập: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X -XV
- Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 16 có đáp án: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo) (phần 1)
- Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 13 có đáp án Việt Nam thời nguyên thủy (phần 2)
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật