Câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 18 có đáp án: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 18 có đáp án: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Câu 1. Lịch sử Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng từ ngày 6-1 đến 8-2 -1930?
A. Đại hội lần thứ nhất hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Khởi nghĩa Yên Bái
C. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
D. Hội nghị trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
Đáp án: C vì từ ngày 06/01 đến ngày 08/02/1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở Cửu Long – Hương Cảng (Trung Quốc) do Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì
Câu 2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng.
B. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
C. An Nam cộng sản Đảng Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đàng. Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
Đáp án: A vì tại Hội nghị hợp nhất Đảng năm 1930 có sự tham gia của hội viên tổ chức Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng.
Câu 3. Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là gì?
A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng
C. Tìm cách thống nhất các tổ chức cộng sản còn lại ở trong nước
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản và kiện toàn tổ chức Đảng
Đáp án: B vì nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là:
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
- Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và trình bày
Câu 4. Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)
B. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)
C. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (03/1935)
D. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (11/1930)
Đáp án: A vì tại hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 5. Ai là tác giả của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trần Phú.
D. Lê Hồng Phong.
Đáp án: C vì tại hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo
Câu 6. Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
C. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc
Đáp án: D vì hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau
Câu 7. Đường lối chiến lược của cách mạng Đông Dương được xác định như thế nào trong Luận Cương chính trị (10/1930)?
A. Tiến hành cuộc tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
B. Lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa
C. Tiến hành giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất
D. Tiến hành cách mạng ruộng đất để tiến tới xã hội cộng sản
Đáp án: B vì luận cương khẳng định tính chất của cuộc cách mạng Đông Dương (Đường lối chiến lược) lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa
Câu 8. Các tổ chức cộng sản xuất hiện năm 1929 mang điểm hạn chế gì lớn nhất?
A. Sự đối lập về ý thức hệ
B. Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau
C. Thiếu một bộ chỉ huy thống nhất
D. Còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
Đáp án: B vì sau khi ra đời, các tổ chức cộng sản đã nhanh chóng phát triển cơ sở trong nhiều địa phương và trực tiếp lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Tuy nhiên, các tổ chức đó đều hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, thậm chí công kích lẫn nhau làm cho phong trào cách mạng trong cả nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn. Đây là hạn chế lớn nhất trong hoạt động của các tổ chức cộng sản năm 1929.
Câu 9. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có tác động như thế nào đến việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam?
A. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc
B. Mở đường cho việc giải quyết khủng hoảng đường lối ở Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Đáp án: C vì Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Sự ra đời các tổ chức cộng sản cuối năm 1929.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son.
C. Sự thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
Đáp án: D vì sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đánh dấu công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác dưới sự lãnh đạo của Đảng. Vì từ đây giai cấp công nhân đã có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn. Công nhân Việt Nam đã giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản trí thức, tư sản dân tộc
B. Không thấy được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương thuộc địa
C. Không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
D. Không xây dựng được mối quan hệ quốc tế với phong trào cách mạng thế giới
Đáp án: D vì Những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) bao gồm:
- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương thuộc địa.
- Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất, chống đế quôc và phong kiến.
=> Đáp án D: không phải hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)
Câu 12. Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930
A. Soạn thảo chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt để Hội nghị thông qua
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
D. Triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản
Đáp án: C vì trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (03/02/1930) Nguyễn Ái Quốc đã có công lao to lớn trong việc:
- Triệu tập, chủ trì và thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Soạn thảo chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, được hội nghị thông qua là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
=> Đáp án C: truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam là công lao của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 – 1930, là chuẩn bị quan trọng về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13. Nguyên nhân cơ bản nào quyết định thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930?
A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.
B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.
C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.
D. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.
Đáp án: C vì nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam là do đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc. Nguyễn Ái Quốc đã có công lao to lớn triệu tập hội nghị hợp nhất và chủ trì các nội dung quan trọng của Hội nghị.
Câu 14. Vì sao có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo?
A. Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam
B. Phù hợp với thực tế lịch sử Việt Nam
C. Phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin và thực tế Việt Nam
D. Giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin
Đáp án: D vì
- Tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 thể hiện ở sự phù hợp với thực tế, phản ánh đúng yêu cầu khách quan của lịch sử khi hoạch định cho Việt Nam con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong khi các con đường cứu nước khác đã thất bại và đề ra những biện pháp thích hợp để đi tới con đường đó.
- Tính sáng tạo trong Cương lĩnh thể hiện ở chỗ không giáo điều, dập khuôn máy móc lý luận đấu tranh giai cấp như ở các nước phương Tây, mà có sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
=> Có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo vì: giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin.
Câu 15. Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản khác trên thế giới là gì?
A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước
B. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định
C. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định
D. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: A vì Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước. Sự tham gia của phong trào yêu nước trong quá trình thành lập Đảng là sự khác biệt cơ bản trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các đảng cộng sản khác trên thế giới. Các Đảng Cộng sản khác trên thế giới ra đời chỉ dựa trên sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lê-nin + phong trào công nhân.
Phần tiếp:
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 theo bài, ôn thi
Tổng hợp câu trắc nghiệm Lịch sử 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án
Suckhoecuocsong.vn
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật