Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, ôn tập chương 2 có đáp án: Nhiễm sắc thể
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10,ôn tập chương 2 có đáp án: Nhiễm sắc thể
Ôn tập chương 2: Nhiễm sắc thể
Câu 1: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là:
ADN.
Prôtêin.
Nhiễm sắc thể
ADN và prôtêin
Đáp án cần chọn là: C vì cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể.
Câu 2: Ý đúng về NST là
NST chỉ có chức năng mang gen quy định các tính trạng di truyền
Sự tự nhân đôi của từng NST cùng với sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính trạng.
NST không có khả năng tự nhân đôi.
NST là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành tế bào
Đáp án cần chọn: B
Ý A sai, NST còn có vai trò điều hoà hoạt động của gen qua các mức độ đóng xoắn
Ý C sai
Ý D sai, NST có khả năng nhân đôi thông qua nhân đôi ADN
Câu 3: Câu nào sau đây là không đúng:
Trong tế bào sinh dưỡng,bộ nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thường là số chẵn.
Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang ARN, có khả năng tự nhân đôi.
Nhiễm sắc thể nằm trong nhân, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
Đáp án cần chọn là: C vì ý C sai vì ADN liên kết với prôtêin loại histon tạo nhiễm sắc thể (NST)
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của NST thường (không xảy ra đột biến):
Mang các gen quy định tính trạng thường
Trong tế bào 2n tồn tại gồm nhiều cặp NST đồng dạng.
Giống nhau ở cả hai giới.
Cặp NST không đồng nhất về hình dạng và kích thước.
Đáp án cần chọn là: D vì ý D sai vì các cặp NST trong bộ NST của mỗi tế bào không đồng nhất về hình dạng và kích thước.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân?
NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và tháo xoắn tối đa vào cuối kỳ cuối
NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian đến tối đa trước lúc NST phân ly và tháo xoắn ở kỳ cuối
NST bắt đầu đóng xoắn từ đầu kỳ trước, đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa, tháo xoắn ở kỳ sau và tháo xoắn tối đa từ giữa kỳ cuối
NST đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa bắt đầu tháo xoắn từ giữa kỳ cuối
Đáp án cần chọn là: C vì phát biểu đúng về sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân là C. Ý A, B sai, NST bắt đầu đóng xoắn vào đầu kỳ trước. Ý D chưa đầy đủ
Câu 6: Trong quá trình phân bào, sự tháo (duỗi) xoắn của NST có ý nghĩa gì?
Giúp cho sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình phân bào thuận lợi hơn.
Giúp cho chiều dài của NST tăng lên.
Giúp NST có thể thực hiện được quá trình nhân đôi.
Cả B và C.
Đáp án cần chọn là: C vì sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi
Câu 7: NSTchi có hoạt tính di truyền và khả năng tự nhân đôi khi nào?
Ở trạng thái không đóng xoắn
Ở trạng thái đóng xoắn cực đại
Đang phân li về 2 cực của tế bào
Ở trạng thái đóng xoắn
Đáp án cần chọn là: A vì sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi
Câu 8: Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình
Thụ tinh và phân hoá tế bào.
Nguyên phân và phân hoá tế bào.
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Nguyên phân và sự phân hoá về chức năng của các tế bào.
Đáp án cần chọn là: D vì từ một hợp tử cần trải qua quá trình nguyên phân và biệt hoá tế bào để tạo thành cơ quan hoàn chỉnh
Câu 9: Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức
Phân bào giảm nhiễm
Trực phân
Phân bào nguyên nhiễm
Sinh sản sinh dưỡng
Đáp án cần chọn là: C vì trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức phân bào nguyên nhiễm
Câu 10: Dưới đây là một số hoạt động của các cấu trúc tế bào liên quan với giảm phân.
I.Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
II.Sự tách nhau ra của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
III. Sự tách nhau ra của các crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép.
IV.Sự trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa các crômatit không phải là chị em. V.Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép không phải là chị em.
Trình tự nào dưới đây của các hoạt động là đúng?
I, II, III, IV, V.
I, II, IV, III, V.
I, IV, II, III, V.
I, IV, II, V, III,
Đáp án cần chọn là: D
I: ở kỳ đầu GP I
II: Kỳ sau GP I
III: Kỳ sau GP II
IV: Xảy ra sau khi tiếp hợp (I)
V: Xảy ra sau khi các NST kép đi về 2 cực của tế bào (II)
Vậy trình tự đúng là: I, IV, II,V, III
Câu 11: Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ?
Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc trưng cho loài bị giảm đi một nửa, hình thành bộ NST đơn bội (n) trong giao tử
Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài
Do trong nguyên phân tạo ra các tế bào giống nhau về NST
Cả A, B và C
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D vì Bộ NST của loài được giữ ổn định nhờ các cơ chế:
Giảm phân: tạo giao tử nNST đơn
Thụ tinh: kết hợp 2 giao tử đơn bội thành hợp tử lưỡng bội
Nguyên phân: từ hợp tử nguyên phân liên tiếp tạo thành cơ thể mới
Câu 12: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Giảm phân và thụ tinh
Nguyên phân và thụ tinh.
Nguyên phân và giảm phân.
Đáp án cần chọn là: A vì Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Câu 13: Bộ NST đặc trưng của các loải sinh sản hữu tính được duy trì ồn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây?
Sự kết hợp giữa nguyên phân với thụ tinh.
Nguyên phân và giảm phân.
Sự kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh
Kết hợp giữa nguyến phân, giảm phân và thụ tinh.
Đáp án cần chọn là: D vì bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Câu 14: Chọn ý sai khi nói về những đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính?
Mang các gen quy định tính đực, cái và các tính trạng thường liên quan với giới tính.
Tồn tại thành cặp tương đồng ở một giới tính, và thành cặp không tương đồng ở giới tính còn lại.
Cặp tương đồng thường được kí hiệu là XX và cặp không tương đồng thường được kí hiệu là XY.
Không tự nhân đôi và phân li trong nguyên phân và giảm phân.
Đáp án cần chọn là: D vì phát biểu sai về NST giới tính là: D, NST giới tính vẫn nhân đôi và phân ly trong giảm phân như các NST thường
Câu 15: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả này được giải thích như thế nào?
Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3: 1
Hai cặp tính trạng di truyền liên kết
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau
Di truyền theo quy luật Menđen
Đáp án cần chọn là: B vì F1: 100% hạt trơn, có tua cuốn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt nhăn và không có tua cuốn
Quy ước gen:
A- Hạt trơn; a – hạt nhăn
B- có tua cuốn; b – không có tua cuốn
P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:
Câu 16: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 11 hạt đỏ, nhăn: 25 hạt đỏ, trơn: 12 hạt vàng, trơn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
Đáp án cần chọn là: C vì F1: 100% hạt đỏ, trơn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt vàng và nhăn
Quy ước gen:
A- Hạt đỏ; a – hạt vàng
B- hạt trơn; b – hạt nhăn
P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:
Phần tiếp
Câu trắc nghiệm sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 15 có đáp án: AND (Phần 1)
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi
Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án
Suckhoecuocsong.vn
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật