Câu trắc nghiệm sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 8 có đáp án: Nhiễm sắc thể

3/1/2022 8:44:00 PM
Câu trắc nghiệm sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 8 có đáp án: Nhiễm sắc thể

 

Câu trắc nghiệm sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 8 có đáp án: Nhiễm sắc thể

Bài 8: Nhiễm sắc thể

Câu 1: NST là cấu trúc có ở:

A. Trong các bào quan

B. Bên ngoài tế bào

C. Trong nhân tế bào

D. Trên màng tế bào

Đáp án cần chọn là: C vì nhiễm sắc thể (NST) là vật thể tồn tại trong nhân tế bào.

Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:

A. Hình chữ V

B. Hình que

C. Hình hạt

D. Nhiều hình dạng

Đáp án cần chọn là: D vì trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có nhiều hình dạng khác nhau.

Câu 3: NST có hình thái và kích thước như thế nào?

A. Ở kì giữa (khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.

B. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân, bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ.

C. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài.

D. Cả A và B

Đáp án cần chọn là: D vì hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân, bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ. Ở kì giữa (khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.

Câu 4: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi

A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

B. Số lượng, cấu trúc NST.

C. Số lượng không đổi.

D. Số lượng, hình thái NST.

Đáp án cần chọn là: A vì mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc các gen trong NST.

Câu 5: Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì?

A. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua cạc thế hệ.

B. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào

C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)

D. Câu A và B đúng.

Đáp án cần chọn là: C vì tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)

Câu 6: Cặp NST tương đồng là:

A. Hai NST giống nhau về hình thái và kích thước.

B. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

C. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.

D. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.

Đáp án cần chọn là: A vì cặp NST tương đồng là hai NST giống nhau về hình thái và kích thước

Câu 7: Thế nào là cặp NST tương đồng?

A. Cặp NST tương đồng là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng

B. Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ

C. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi

D. Cả A và B

Đáp án cần chọn là: B vì cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ

Câu 8: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cặp nhiễm sắc thể:

A. Giống nhau về hình thái, kích thước

B. Giống nhau về nguồn gốc

C. Giống nhau về màu sắc

D. Giống nhau về kích thước

Đáp án cần chọn là: A vì cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ

Câu 9: Bộ NST đơn bội chỉ chứa:

A. Một NST

B. Một NST của mỗi cặp tương đồng

C. Hai NST của mỗi cặp tương đồng

D. Hai NST

Đáp án cần chọn là: B vì bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội (n).

Câu 10: Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội:

A. Hợp tử          

B. Giao tử    

C. Tế bào sinh dưỡng  

D. Tế bào sinh dục 

Đáp án cần chọn là: B vì giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

Câu 11: NST thường tồn tại thành từng chiếc trong tế bào nào?

A. Tế bào sinh dục sơ khai.

B. Hợp tử.

C. Tế bào sinh dưỡng.

D. Giao tử.

Đáp án cần chọn là: D vì trong giao tử NST tồn tại từng chiếc (n)

Câu 12: Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng ?

A. Đơn

B. Đơn bội   

C. Lưỡng bội

D. Kép 

Đáp án cần chọn là: A vì dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng đơn. NST dạng kép gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. Đơn bội, lưỡng bội là trạng thái của cặp NST có 1 chiếc hay 2 chiếc trong tế bào

Câu 13: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kỳ:

A. Kỳ đầu

B. Vào kỳ trung gian

C. Kỳ giữa

D. Kỳ sau

Đáp án cần chọn là: C vì hình dạng và cấu trúc siêu hiển vi của NST được mô tả khi nó có dạng đặc trưng ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào.

Câu 14: NST có hình dạng và kích thước đặc trưng tại

A. Kỳ đầu của nguyên phân.

B. Kỳ giữa của phân bào.

C. Kỳ cuối của giảm phân.

D. Kỳ sau của phân bào.

Đáp án cần chọn là: B vì trong kỳ giữa của phân bào thì NST co xoắn cực đại và quan sát rõ nhất hình dạng đặc trưng.

Câu 15: Ở kì nào của quá trình phân bào, nhiễm sắc thể (NST) có hình dạng và kích thước đặc trưng?

A. Kỳ sau

B. Kỳ cuối

C. Kỳ giữa

D. Kỳ đầu

Đáp án cần chọn là: C vì trong kỳ giữa của phân bào thì NST co xoắn cực đại và quan sát rõ nhất hình dạng đặc trưng.

Câu 16: Nhiễm sắc thể nhín thấy rõ nhất vào kì nào?

A. Đầu

B. Giữa

C. Cuối

D. Sau

Đáp án cần chọn là: B vì trong kỳ giữa của phân bào thì NST co xoắn cực đại và quan sát rõ nhất hình dạng đặc trưng.

Câu 17: Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ nào, vì sao?

A. Kỳ giữa, vì lúc này NST đóng xoắn tối đa

B. Kỳ trung gian, vì lúc này ADN đã tự nhân đôi xong

C. Kỳ trước vì lúc này NST đóng xoắn tối đa

D. Kỳ sau, vì lúc này NST phân ly nên quan sát được rõ hơn các kỳ sau

Đáp án cần chọn là: A vì hình thái NST được quan sát rõ nhất vào kỳ giữa, khi đó NST đóng xoắn cực đại

Câu 18: Cấu trúc hiển ý của NST thường được mô tả khi nó có dạng đặc trưng ở kì nào?

A. Kỳ đầu

B. Kỳ giữa

C. Kỳ cuối

D. Kỳ sau

Đáp án cần chọn là: B vì hình thái NST được quan sát rõ nhất vào kỳ giữa, khi đó NST đóng xoắn cực đại

Câu 19: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:

A. Một crômatit

B. Một NST đơn

C. Cặp crômatit

D. Một NST kép

Đáp án cần chọn là: B vì khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm một NST đơn. NST kép xuất hiện khi NST đã nhân đôi, gồm 2 crômatit.

Câu 20: Bộ phận nào sau đây của NST là vị trí quan trọng mà sợi tơ của thoi phân bào sẽ bám vào và kéo về các cực trong qúa trình phân bào?

A. Tâm động.

B. Hai cánh.

C. Eo cấp 2.

D. Eo cấp 1.

Đáp án cần chọn là: A vì tâm động có vai trò: là vị trí liên kết của thoi vô sắc với NST, đảm bảo NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

Câu 21: Thành phần hoá học của NST bao gồm:

A. Phân tử ADN

B. Phân tử prôtêin

C. Prôtêin và phân tử ADN

D. Axit và bazơ

Đáp án cần chọn là: C vì NST gồm: 1 phân tử ADN và prôtêin histon

Câu 22: Câu nào sau đây không đúng?

A. Crômatit chính là NST đơn.

B. Mỗi NST có dạng kép đều có hai crômatit.

C. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.

D. Có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tâm động.

Đáp án cần chọn là: A vì Crômatit là nhiễm sắc tử chị em trong mỗi NST kép, NST đơn không được gọi là crômatit.

Câu 23: NST tồn tại trong tế bào có vai trò?

A. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.

B. Lưu giữ thông tin di truyền.

C. Bảo quản thông tin di truyền.

D. Tất cả các chức năng trên.

Đáp án cần chọn là: D vì NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền:

•  Việc tập hợp ADN thành NST có vai trò lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền trong tế bào.

•Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ.

Câu 24: NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong

A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử.

B. Hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.

C. Tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

D. Giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.

Đáp án cần chọn là: C vì NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

Câu 25: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ

B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

C. Luôn luôn duỗi ra

D. Luôn co ngắn lại

Đáp án cần chọn là: B vì đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là: Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

Câu 26: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ

B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

C. Luôn luôn duỗi ra

D. Luôn co ngắn lại

Đáp án cần chọn là: B vì trong các tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

Câu 27: Bộ Nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST

A. Tam bội (3n).

B. Tứ bôi (4n).

C. Đơn bội (n).       

D. Lưỡng bội (2n).      

Đáp án cần chọn là: D vì bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST lưỡng bội (2n).    

Câu 28: Sau khi nhân đôi mỗi NST gồm

A. Hai NST đơn

B. Hai NST kép

C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động

D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau

Đáp án cần chọn là: C vì khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm một NST đơn.

 

Mỗi NST sau khi nhân đôi sẽ tạo thành 1 NST kép, mỗi NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử chị em, găn với nhau ở tâm động

Câu 29: Nhiễm sắc tử chị em có

A. Có trình tự gen gần giống nhau, chỉ khác 1 số điểm nhỏ

B. Nguồn gốc khác nhau: 1 từ bố, 1 từ mẹ

C. Là 2 phần của phân tử ADN ban đầu.

D. Giống nhau hoàn toàn

Đáp án cần chọn là: D vì các NST đơn nhân đôi thành NST kép, mỗi NST kép gồm 2 cromatit (nhiễm sắc tử chị em) giống nhau hoàn toàn.

Câu 30: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:

A. Biến đổi hình dạng

B. Tự nhân đôi

C. Co, duỗi trong phân bào

D. Trao đổi chất

Đáp án cần chọn là: B vì NST có khả năng tự nhân đôi nhờ sự tự nhân đôi của phân tử ADN mà thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác

Câu 31: Trong quá trình nguyên phân thoi vô sắc là nơi:

A. Hình thành màng nhân và nhân con cho các tế bào con

B. Gắn nhiễm sắc thể

C. Tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào

D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể

Đáp án cần chọn là: C vì trong quá trình nguyên phân thoi vô sắc là nơi tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào

Phần tiếp

Câu trắc nghiệm sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 9 có đáp án: Nguyên phân

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác