Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 7 có đáp án: Các dạng bài tập quy luật di truyền của Menđen (Phần 1)

2/28/2022 4:52:00 PM
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 7 có đáp án: Các dạng bài tập quy luật di truyền của Menđen (Phần 1)

 

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 7 có đáp án: Các dạng bài tập quy luật di truyền của Menđen (Phần 1)

Bài 7: Ôn tập chương 1: Các dạng bài tập quy luật di truyền của menđen

Câu 1: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:

  1. 6
  2. 8
  3. 16
  4. 12

Đáp án cần chọn là: BSố loại giao tử = 2(n: số căp dị hợp).

Kiểu gen AaBbddEe cho 23 = 8 loại giao tử

Câu 2: Cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?

  1. 3 loại
  2. 4 loại     
  3. 9 loại
  4. 6 loại

Đáp án cần chọn là: BSố loại giao tử = 2(n: số căp dị hợp).Kiểu gen AaBb cho 2= 4 loại giao tử

Câu 3: Cơ thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?

  1. 2 loại
  2. 3 loại 
  3. 4 loại
  4. 1 loại

Đáp án cần chọn là: Asố loại giao tử = 2(n: số cặp dị hợp).Kiểu gen AaBB cho 2= 2 loại giao tử

Câu 4: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:

  1. (3:1)n        
  2. (1:2:1)2
  3. 9:3:3:1
  4. (1:2:1)n

Đáp án cần chọn là: Dnếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2: (1:2:1)n

Câu 5: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:

  1. 3n          
  2. (1:2:1)n
  3. (1:1)n
  4. 2n

Đáp án cần chọn là: Anếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là: 3n

Câu 6: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là:

  1. (1:1)n        
  2. 4n         
  3. 4
  4. 2n

Đáp án cần chọn là: Dnếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là 2n

Câu 7: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen dị hợp là:

  1. 4n
  2. 1
  3. 2n
  4. 3n

Đáp án cần chọn là: Bnếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen dị hợp là: 1

Câu 8: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?

  1. n          
  2. 2n
  3. 3n
  4. 2n

Đáp án cần chọn là: Anếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen

Câu 9: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: F1 sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?

  1. n         
  2. 2n       
  3. 3n
  4. 2n    

Đáp án cần chọn là: Bnếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ cho 2n  loại giao tử

Câu 10: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?

  1. 002 kiểu gen                             
  2. 3 kiểu gen
  3. 01 kiểu gen
  4. 04 kiểu gen

Đáp án cần chọn là: Bvới 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường sẽ có 3 loại KG: AA, Aa, aa

Câu 11: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

  1. 4
  2. 9
  3. 1
  4. 6

Đáp án cần chọn là: Bxét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 3 x 3 = 9 KG khác nhau trong quần thể

Câu 12: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen trong số cá kiểu gen nói trên?

  1. 1
  2. 4
  3. 0
  4. 5

Đáp án cần chọn là: Axét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 1 KG dị hợp tử tất cả các cặp gen (AaBb).

Câu 13: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?

  1. 5
  2. 1
  3. 4
  4. 0

Đáp án cần chọn là: Cxét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 4 KG đồng hợp tử: AABB, AAbb, aaBB, aabb.

Câu 14: Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:

  1. 1/4         
  2. 3/16
  3. 1/8
  4. 3/8         

Đáp án cần chọn là: Acơ thể dị hợp 2 cặp gen (AaBb) → tỉ lệ KG đồng hợp tử về 1 cặp gen là ½→ tỉ lệ KG đồng hợp tử về 2 cặp gen = 1/2×1/2=1/4

Câu 15: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

  1. (3:1)n
  2. 1:2:1)n
  3. (1:1)n
  4. 9:3:3:1

Đáp án cần chọn là: Anếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: (3:1)n

Câu 16: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kỉểu hình ở F2 là:

  1. 9:3:3:1  
  2. 2n
  3. 3n
  4. (3:1)n

Đáp án cần chọn là: Bnếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kỉểu hình ở F2 là: 2n

Câu 17: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là:

  1. 3n            
  2. 4
  3. 2n                      
  4. 1

Đáp án cần chọn là: Dnếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là: 1

Câu 18: Trong di truyền phân li độc lập (trội hoàn toàn), nếu F1 có n cặp gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

  1. 9 : 3 : 3 : 1            
  2. 1 : 2 : 1
  3. 1 : 1
  4. 3 : 1

Đáp án cần chọn là: Atrong di truyền phân li độc lập (trội hoàn toàn), nếu F1 có n cặp gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

(3:1) x (3;1) = 9 : 3 : 3 : 1  

Câu 19: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Giả sử tính trạng quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được ở thế hệ sau theo tỉ lệ kiểu gen:

  1. 1DD : 1Dd
  2. 1DD : 2Dd : 1dd
  3. 1Dd : 1dd
  4. A, B đúng

Đáp án cần chọn là: D

P: DD x dd

F1: Dd

F1 x quả đỏ: Dd x DD → 1Dd : DD

          Hoặc: Dd x Dd → 1DD : 2Dd : 1dd

Câu 20: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

  1. Toàn quả đỏ        
  2. 1 quả đỏ, 1 quả vàng
  3. 3 quả đỏ, 1 quả vàng
  4. C, D đúng

Đáp án cần chọn là: DPtc, F1 toàn quả đỏ → Quả đỏ (D) >> quả vàng (d)

P: DD x dd

F1: Dd

F1 x quả đỏ: Dd x DD → 1Dd : DD (1 quả đỏ, 1 quả vàng)

          Hoặc: Dd x Dd → 1DD : 2Dd : 1dd (3 quả đỏ, 1 quả vàng)

Câu 21: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và lục trơn được F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

  1. 3 vàng trơn : 1 lục nhăn
  2. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 lục nhăn
  3. 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 vàng trơn : 1 lục nhăn
  4. 3 vàng trơn : 1 lục trơn

Đáp án cần chọn là: D vì

 

P: AABB x aaBB

F1: AaBB

F1 x F1 → F2:

Xét sự phân ly của từng cặp tính trạng

Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng, 1 lục)

BB x BB → BB (100% trơn)

→ F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: 3 vàng trơn : 1 lục trơn

Câu 22: Với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Tỉ lệ phân tính ở F2 là?

  1. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
  2. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng
  3. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
  4. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

Đáp án cần chọn là: Acác cây F1 hoa đỏ tạp giao thu được cả hoa đỏ và hoa vàng → giao tử b có ở thế hệ ban đầu (P)

F1 đồng tính → P: BB x Bb

F1: 1/2 BB : 1/2 Bb (100% hoa đỏ)

F1xF1: (1/2 BB : 1/2 Bb) x (1/2 BB : 1/2 Bb)

G(F1): (3/4 B : 1/4b) x (3/4 B : 1/4b)

→ Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (hoa vàng): 1/4 x 1/4 = 1/16

Tỉ lệ phân tính ở F2: 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

Câu 23: Với 2 gen alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, A quy định tính trạng hoa vàng, a quy định tính trạng hoa trắng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng ở F1 được toàn cây hoa vàng với cây hoa trắng, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 sẽ thu được tỉ lệ phân tính như thế nào?

  1. 15 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng
  2. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa vàng
  3. 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng
  4. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng

Đáp án cần chọn là: Bcác cây F1 thu được cả hoa trắng và hoa vàng → P không thuần chủng

P: Aa x aa

F1: 1/2 Aa : 1/2 aa (1 vàng, 1 trắng)

F1xF1: (1/2 Aa: 1/2 aa) x (1/2 Aa: 1/2 aa)

G(F1): (1/4 A: 3/4a)

→ Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (hoa trắng): 3/4 x 3/4 = 9/16

Tỉ lệ phân tính ở F2: 9 cây hoa trắng: 7 cây hoa vàng

Câu 24: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ:

  1. 1/4       
  2.  0          
  3. 1/8
  4. 1/2

Đáp án cần chọn là: B vì Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/2 x 0 = 0

Câu 25: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen aabbdd ở F1 chiếm tỉ lệ:

  1. 1/16
  2. 1/4
  3. 1/32
  4. 1/8

Đáp án cần chọn là: Ckiểu gen aabbdd ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32

Câu 26: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen aaBBdd ở F1 chiếm tỉ lệ:

  1. 1/4
  2. 1/16
  3. 1/8
  4. 1/2

Đáp án cần chọn là: Bkiểu gen aaBBdd ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/2 x 1/2 = 1/16

Câu 27: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ:

  1. 1/4
  2. 1/2
  3. 1/8
  4. 1/16

Đáp án cần chọn là: AP thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = ¼

Câu 28: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:

  1. 1/2         
  2. 1/4         
  3. 1/16      
  4. 1/8

Đáp án cần chọn là: DP thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/4 = 1/8 

Câu 29: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ:

  1. 1/4
  2. 1/16
  3. 1/8
  4. 1/2         

Đáp án cần chọn là: BP thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/4 = 1/16

Câu 30: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ:

  1. 3/4         
  2. 9/16       
  3. 1/2
  4. 1/8

Đáp án cần chọn là: BP thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2 kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ: 3/4 x 3/4 = 9/16

Câu 31: Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Nếu cho các chuột lông đen, ngắn ở thế hệ lai giao phối với nhau thì khả năng thu được tỉ lệ chuột lông đen, dài ở thế hệ sau là bao nhiêu?

  1. 1/4         
  2. 1/8         
  3. 3/16       
  4. 3/4

Đáp án cần chọn là: CF1: 100% lông đen, ngắn → Lông đen (A) >> Lông trắng (a); Lông ngắn (B) > lông dài (b)

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: tỉ lệ chuột lông đen, dài = 3/4 x 1/4 = 3/16

Câu 32: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:

  1. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
  2. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen     
  3. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen   
  4. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen

Đáp án cần chọn là: C vì

Số lượng KG: 2 x 2 x 3 = 12

Số lượng KH: 2 x 1 x 2 = 4

Phần tiếp

Câu trắc nghiệm sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 7 có đáp án: Các dạng bài tập quy luật di truyền của menđen (phần 2)

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác