Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 22 có đáp án: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

3/3/2022 3:36:00 PM
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 22 có đáp án: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

 

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 22 có đáp án: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 1: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi:

  1. Liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit
  2. Về cấu trúc NST
  3. Về số lượng NST
  4. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án cần chọn là: B vì đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi trong cấu trúc NST.

Câu 2: Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là:

  1. Đột biến gen
  2. Đột biến số lượng NST
  3. Đột biến cấu trúc NST
  4. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án cần chọn là: B vì đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là: đột biến cấu trúc NST.

Câu 3: Các dạng đột biến cấu trúc của NST là:

  1. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
  2. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
  3. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn
  4. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn

Đáp án cần chọn là: C vì các dạng đột biến cấu trúc của NST là mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.

Câu 4: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi là:

  1. Đảo đoạn
  2. Lặp đoạn
  3. Mất đoạn
  4. Tất cả các đột biến trên

Đáp án cần chọn là: A vì đảo đoạn làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi.

Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống?

  1. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
  2. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  3. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
  4. Mất đoạn nhiễm sắc thể

Đáp án cần chọn là: A vì đảo đoạn không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó.

Câu 6: Những dạng đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là

  1. Đảo đoạn, chuyển đoạn
  2. Mất đoạn, lặp đoạn
  3. Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ
  4. Chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ

Đáp án cần chọn là: C vì mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ làm giảm số lượng gen trên 1 NST.

Câu 7: Cho NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:

  1. Đảo đoạn
  2. Chuyển đoạn không tương hỗ
  3. Chuyển đoạn tương hỗ
  4. Lặp đoạn

Đáp án cần chọn là: A vì dạng đột biến trên là đảo đoạn CDE.

Câu 8: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào? ABCDEFGH → ABCDEFG

  1. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  2. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  3. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
  4. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Đáp án cần chọn là: A vì mất đoạn nhiễm sắc thể H.

Câu 9: Cho 2 NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:

  1. Lặp đoạn
  2. Đảo đoạn
  3. Chuyển đoạn không tương hỗ
  4. Chuyển đoạn tương hỗ

Đáp án cần chọn là: C vì dạng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ, đoạn MN chuyển sang NST khác nhưng không có đoạn tương ứng ở NST đó chuyển lại.

Câu 10: Những đột biến nào thường gây chết

  1. Chuyển đoạn trên 1 NST và lặp đoạn
  2. Mất đoạn NST và lặp đoạn
  3. Mất đoạn NST và chuyển đoạn
  4. Đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ

Đáp án cần chọn là: C vì mất đoạn NST và chuyển đoạn thường gây chết.

Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là

  1. Đảo đoạn
  2. Mất đoạn
  3. Chuyển đoạn
  4. Lặp đoạn

Đáp án cần chọn là: B vì mất đoạn NST thường gây hậu quả lớn nhất do bị mất gen.

Câu 12: Trong chọn giống, con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để:

  1. Chuyển gen của sinh vật khác vào
  2. Tăng cường mức biểu hiện của một gen
  3. Tổ hợp các gen mong muốn vào một nhóm liên kết
  4. Loại bỏ những gen không mong muốn

Đáp án cần chọn là: D vì con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn.

Câu 13: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể

  1. Mất đoạn NST
  2. Lặp đoạn NST
  3. Chuyển đoạn NST
  4. Đảo đoạn NST

Đáp án cần chọn là: A vì con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 14: Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng

  1. Lặp đoạn NST
  2. Thể dị bội
  3. Đảo đoạn NST
  4. Mất đoạn NST

Đáp án cần chọn là: A vì lặp đoạn NST làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.

Câu 15: Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây:

  1. Chuyển đoạn trên 1 NST
  2. Mất đoạn NST
  3. Lặp đoạn NST
  4. Chuyển đoạn tương hỗ

Đáp án cần chọn là: C vì hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của đột biến lặp đoạn NST.

Câu 16: Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:

  1. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột.
  2. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.
  3. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
  4. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.

Đáp án cần chọn là: A vì lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột làm hiệu suất sản xuất bia, rượu tăng lên.

Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra đột biến cấu trúc NST là:

  1. Các tác nhân sinh học của ngoại cảnh
  2. Các tác nhân vật lí của ngoại cảnh
  3. Các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh
  4. Hoạt động co xoắn và tháo xoắn của NST trong phân bào

Đáp án cần chọn là: C vì nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh.

Câu 18: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là:

  1. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào
  2. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh
  3. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào
  4. Hiện tượng tự nhân đôi của NST

Đáp án cần chọn là: B vì nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh.

Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:

  1. Gây ra sự sắp xếp lại các đoạn trên NST
  2. Phá vỡ cấu trúc NST
  3. NST gia tăng số lượng trong tế bào
  4. Cả A và B đều đúng

Đáp án cần chọn là: D vì tác động của các tác nhân gây đột biến phá vỡ cấu trúc NST, sau đó sắp xếp lại các đoạn trên NST.

Câu 20: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:

  1. Mất đoạn đầu trên NST số 21
  2. Đảo đoạn trên NST giới tính X
  3. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23
  4. Lặp đoạn giữa trên NST số 23

Đáp án cần chọn là: A vì mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.

Câu 21: Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đó là dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây?

  1. Lặp đoạn
  2. Mất đoạn
  3. Chuyển đoạn
  4. Đảo đoạn

Đáp án cần chọn là: B vì mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.

Câu 22: Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây hậu quả:

  1. Bệnh máu khó đông
  2. Bệnh bạch tạng
  3. Bệnh đao
  4. Ung thư máu

Đáp án cần chọn là: D vì mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.

Phần tiếp

Câu trắc nghiệm sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 23 có đáp án: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác