Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 17 có đáp án: ARN và mối quan hệ giữa gen với ARN (Phần 1)

3/2/2022 4:45:00 PM
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 17 có đáp án: ARN và mối quan hệ giữa gen với ARN (Phần 1)

 

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 17 có đáp án: ARN và mối quan hệ giữa gen với ARN (Phần 1)

Bài 17: ARN và mối quan hệ giữa gen với ARN

Câu 1: Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:

  1. Axit đêôxiribônuclêic
  2. Axit photphoric
  3. Axit ribônuclêic
  4. Nuclêôtit

Đáp án cần chọn là: C vì tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là Axit ribônuclêic.

Câu 2: Các nguyên tố hóa học ở trong thành phần cấu tạo ARN là:

  1. C, H, O, N, P
  2. K, H, P, O, S
  3. C, O, N, P, S
  4. C, H, O, P, Ca

Đáp án cần chọn là: A vì ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

Câu 3: ARN được cấu tạo từ các nguyên tố:

  1. C, H, O, N và P
  2. C, H, O và P
  3. C, H, O và N
  4. C, H, O

Đáp án cần chọn là: A vì ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

Câu 4: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:

  1. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
  2. Đại phân tử
  3. Chỉ có cấu trúc một mạch
  4. Được tạo từ 4 loại đơn phân

Đáp án cần chọn là: C vì ARN chỉ có cấu trúc một mạch, ADN có cấu trúc 2 mạch

Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm thể hiện sự giống nhau giữa ARN với ADN?

  1. Các nuclêôtit đều liên kết nhau theo chiều dọc để tạo nên chuỗi pôlinuclêôtit.
  2. Đều là axit nuclêic.
  3. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit.
  4. Đều có các loại nuclêôtit là A, G, X.

Đáp án cần chọn là: D vì ý D sai, nucleotit trong ADN và trong ARN khác nhau về thành phần đường 5C: trong ADN là đường deoxyribose; còn đường trong ARN là đường ribose

Câu 6: Sự giống nhau trong cấu trúc hóa học của ADN và ARN là?

  1. Đều có các loại bazơ nitric A, U, T, G, X trong cấu trúc của các đơn phân
  2. Trong cấu trúc của các đơn phân có đường ribô
  3. Cấu trúc không gian xoắn kép
  4. Mỗi đơn phân được cấu tạo bởi một phân tử H3PO4, 1 phân tử đường 5 cacbon và 1 bazơ nitric

Đáp án cần chọn là: D vì ý A sai, chỉ trong ARN có đường ribo

Ý B sai, ADN cấu trúc không gian xoắn kép từ 2 mạch, ARN có cấu tạo mạch đơn

Ý C chưa chính xác, ADN có các loại bazơ nitric A, T, G, X; ARN có các loại bazơ nitric A, U, G, X

Câu 7: Đặc điểm cấu tạo của phân tử prôtêin giống với ADN và ARN là:

  1. Đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
  2. Được cấu tạo từ các axit amin
  3. Được cấu tạo từ các ribônuclêôtit
  4. Được cấu tạo từ các nuclêôtit 

Đáp án cần chọn là: A vì đặc điểm cấu tạo của phân tử prôtêin giống với ADN và ARN là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Câu 8: Loại bazơ nitơ có ở ARN và không có ở ADN là:

  1. Timin
  2. Ađênin
  3. Uraxin
  4. Guanin

Đáp án cần chọn là: C vì Uraxin có ở ARN và không có ở ADN.

Câu 9: Đơn phân nucleotit khác nhau trong cấu trúc giữa ADN với ARN là?

  1. T và U
  2. A và G
  3. G và X
  4. X và U

Đáp án cần chọn là: A vì

ADN được cấu tạo từ các đơn phân: A,T,G,X

ARN được cấu tạo từ các đơn phân: A,U,G,X

Câu 10: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:

  1. mARN
  2. tARN
  3. ARN
  4. rARN

Đáp án cần chọn là: A vì ARN thông tin kí hiệu là mARN.

Câu 11: Chức năng của tARN là:

  1. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm
  2. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
  3. Tham gia cấu tạo màng tế bào
  4. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào

Đáp án cần chọn là: B vì ARN vận chuyền (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.

Câu 12: Loại ARN có vai trò vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin là

  1. mARN
  2. tARN.
  3. ARN ti thể
  4. rARN.

Đáp án cần chọn là: B vì ARN vận chuyển (tARN) có vai trò vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp protein

Câu 13: Chức năng của tARN là:

  1. Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm để tổng hợp mARN
  2. Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin
  3. Vận chuyển nuclêôtit tự do đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin
  4. Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm khớp với mã sao trên mARN để tổng hợp protêin

Đáp án cần chọn là: B vì ARN vận chuyền (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm khớp với mã sao trên mARN để tổng hợp protêin

Câu 14: Cấu trúc nào dưới đây tham gia cấu tạo ribôxôm?

  1. tARN
  2. mARN
  3. rARN
  4. ADN

Đáp án cần chọn là: C vì ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

Câu 15: rARN có vai trò nào dưới đây?

  1. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp.
  2. Vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin.
  3. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm.
  4. Tham gia cấu tạo màng tế bào.

Đáp án cần chọn là: C vì rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm.

Câu 16: Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là:

  1. ARN ribôxôm
  2. ARN vận chuyển
  3. ARN thông tin
  4. Cả 3 loại ARN trên

Đáp án cần chọn là: D vì cả 3 loại ARN trên đều tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin.

Câu 17: Quá trình hình thành chuỗi axít amin có sự tham gia của loại ARN nào?

  1. rARN.
  2. mARN.
  3. tARN.
  4. mARN, tARN và rARN.

Đáp án cần chọn là: D vì quá trình dịch mã gồm 3 loại ARN tham gia:

  • mARM: mang thông tin quy định trình tự các axit amin, mỗi bộ ba trên mARN (codon) quy định 1 axit amin tương ứng 
  • tARN: vận chuyển
  • rARN: cấu tạo nên riboxom 

Câu 18: Mục đích của Quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là:

  1. Chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào 
  2. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào 
  3. Tham gia cấu tạo NST
  4. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN

Đáp án cần chọn là: A vì mục đích của Quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào

Câu 19: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu trong:

  1. Màng tế bào
  2. Nhân tế bào
  3. Các ribôxôm
  4. Chất tế bào

Đáp án cần chọn là: B vì quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân

Câu 20: Sự tổng hợp ARN chủ yếu diễn ra trong tế bào ở

  1. Nhân.
  2. Lạp thể.
  3. Ti thể.
  4. Tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: A vì tổng hợp ARN chủ yếu xảy ra trong nhân tế bào, 1 số ít xảy ra trong ti thể và lạp thể

Câu 21: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:

  1. Trên màng nhân
  2. Chất tế bào 
  3. Lưới nội chất
  4. Trong nhân tế bào

Đáp án cần chọn là: D vì tổng hợp ARN chủ yếu xảy ra trong nhân tế bào, 1 số ít xảy ra trong ti thể và lạp thể

Câu 22: Sự tổng hợp ARN xảy ra ở đâu?

  1. Tại các NST
  2. Trong nhân tế bào
  3. Trong môi trường nội bào
  4. Cả A và B.

Đáp án cần chọn là: D vì tổng hợp ARN chủ yếu xảy ra trong nhân tế bào tại các NST, 1 số ít xảy ra trong ti thể và lạp thể

Câu 23: Sự tổng hợp ARN xảy ra vào giai đoạn trong chu kì tế bào?

  1. Kỳ trước
  2. Kỳ trung gian
  3. Kỳ giữa
  4. Kỳ sau

Đáp án cần chọn là: B vì diễn ra trong nhân, tại các NST thuộc kì trung gian ở dạng sợi mảnh chưa xoắn.

Câu 24: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

  1. Ở kỳ trung gian, lúc các nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh và chưa nhân đôi.
  2. Ở kỳ đầu của nguyên phân. 
  3. Ở kỳ cuối của nguyên phân.
  4. Ở kỳ trung gian, lúc các nhiễm sắc thể chuẩn bị đóng xoắn

Đáp án cần chọn là: A vì quá trình phiên mã (tổng hợp ARN) xảy ra ở kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, lúc các nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh và chưa nhân đôi.

Câu 25: ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?

  1. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
  2. 2 nguyên tắc: nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn
  3. 3 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn
  4. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

Đáp án cần chọn là: A vì ARN được tổng hợp theo 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

Phần tiếp

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác