Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 15 có đáp án: AND (Phần 2)

3/2/2022 3:49:00 PM
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 15 có đáp án: AND (Phần 2)

 

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 15 có đáp án: AND (Phần 2)

Bài 15: ADN

Câu 1: Tên gọi của phân tử ADN là:

  1. Axit đêôxiribônuclêic
  2. Axit ribônuclêic
  3. Nuclêôtit
  4. Axit nuclêic

Đáp án cần chọn là: A vì tên gọi của phân tử ADN là Axit đêôxiribônucleic.

Câu 2: Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:

  1. C, H, O, Na, S
  2. C, H, O, N, P
  3. C, H, N, P, Mg
  4. C, H, O, P

Đáp án cần chọn là: B vì ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một axit nuclêic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

Câu 3: Axit đêôxiribônuclêic (ADN) được cấu tạo từ những loại nguyên tố nào?

  1. C, H, O, S
  2. C, H, O, N, Cl
  3. C, H, O, N, Br
  4. C, H, O, N, P

Đáp án cần chọn là: D vì ADN được cấu tạo từ các nucleotit, mỗi nucleotit gồm 3 thành phần:

+ Gốc phosphate: P

+ Đường 5C: gồm C,H,O

+ Base nitơ: N

Câu 4: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:

  1. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật
  2. Là một bào quan trong tế bào
  3. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
  4. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án cần chọn là: C vì ADN là đại phân tử hữu cơ, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm micromet, khối lượng hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon.

Câu 5: ADN có đặc điểm là

  1. Có kích thước lớn.
  2. Thành phần chủ yếu là các nguyên tố: C, H, O, N, P.
  3. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
  4. Cả A, B và C

Đáp án cần chọn là: D vì ADN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P, là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm micromet, khối lượng hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon

Câu 6: Đơn vị cấu tạo nên ADN là:

  1. Axit amin
  2. Axit ribônuclêic
  3. Axit đêôxiribônuclêic
  4. Nuclêôtit

Đáp án cần chọn là: D vì ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.

Câu 7: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là

  1. Axit amin.
  2. Glucôzơ.
  3. Nuclêôtit.
  4. Cả A và B.

Đáp án cần chọn là: C vì ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, trong đó đơn phân là các nucleotit

Câu 8: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:

  1. A, U, G, X
  2. A, T, G, X
  3. U, R, D, X
  4. A, D, R, T

Đáp án cần chọn là: B vì 4 loại đơn phân cấu tạo ADN gồm: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G).

Câu 9: Đơn phân của ADN gồm những loại nucleotit nào?

  1. A, U, G, X
  2. A, T, U, X
  3. A, T, G, X
  4. U, T, G, X

Đáp án cần chọn là: C vì gồm 4 loại nucleotit khác nhau ở thành phần base nito: A,T,G,X

Câu 10: Tính đa dạng và đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định:

  1. Số lượng các nuclêôtit
  2. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
  3. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotid trong phân tử ADN
  4. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN

Đáp án cần chọn là: C vì ADN có tính đa dạng và đặc thù thể hiện ở: số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong cấu trúc của ADN có thể tạo ra vô số các phân tử ADN khác nhau.

Câu 11: Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây quy định?

  1. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
  2. Tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN.
  3. Khối lượng phân tử trong nhân tế bào.
  4. A + G = T + X.

Đáp án cần chọn là: A vì tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN

Tỷ lệ A+G=T+X ở tất cả phân tử ADN mạch kép

Câu 12: Tính đặc thù của ADN không phải do yếu tố nào dưới đây quy định?

  1. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit trong phân tử.
  2. Số lượng nuclêôtit trong phân tử.
  3. Thành phần các loại nuclêôtit trong phân tử.
  4. Thành phần các phân tử phôtpho (P) trong phân tử.

Đáp án cần chọn là: D vì tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử AND→ Không do các phân tử phôtpho (P) trong phân tử.

Câu 13: Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào qui định?

  1. Trình tự sấp xếp các loại nuclêôtit.
  2. Số lượng nuclêôtit.
  3. Thành phần các loại nưclêôtit.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án cần chọn là: D vì tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN

Câu 14: Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:

  1. Menđen
  2. Oatxon và Crick
  3. Menđen và Moocgan
  4. Moocgan

Đáp án cần chọn là: B vì năm 1953, J. Oatxon và F. Crick công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.

Câu 15: Một trong những phát minh quan trọng nhất của thế ki XX là:

  1. Cấu trúc và chức năng NST
  2. Quy luật di truyền của Menden
  3. Quy luật di truyền liên kết của Moocgan
  4. Mô hình ADN của Oatxon và F.Crick

Đáp án cần chọn là: D vì một trong những phát minh quan trọng nhất của thế ki XX là: Mô hình ADN của Oatxon và F.Crick

Câu 16: Oatxon và F. Crick mô tả chiều xoắn của phân tử ADN là:

  1. Chiều từ trái sang phải
  2. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ
  3. Xoắn theo mọi chiều khác nhau
  4. Chiều từ phải qua trái

Đáp án cần chọn là: A vì ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 17: Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:

  1. 20 Å và 34 Å
  2. 3,4 Å và 34 Å
  3. 3,4 Å và 10 Å
  4. 34 Å và 10 Å

Đáp án cần chọn là: A vì mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å. Đường kính vòng xoắn là 20 Å.

Câu 18: Đường kính vòng xoắn của phân tử ADN là

  1. 20mm
  2. 20nm
  3. 20μm
  4. 20 Å

Đáp án cần chọn là: D vì đường kính vòng xoắn của phân tử ADN là 20 Å

Câu 19: Mỗi chu kì xoăn của ADN cao 34Å gôm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi nuclêôtit tương ứng với bao nhiêu Å?

  1. 34 Å
  2. 3,4 Å
  3. 17 Å
  4. 1,7 Å

Đáp án cần chọn là: B vì chiều dài của mỗi nuclêôtit: 34 : 10 = 3,4 Å

Câu 20: Chiều dài mỗi chu kì xoăn trên phân tử ADN là bao nhiêu?

  1. 20 Å
  2. 34 Å
  3. 3,4 Å
  4. 10 Å

Đáp án cần chọn là: B vì mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å

Câu 21: Đường kính vòng xoắn của chuỗi xoắn kép là:

  1. 15 Å
  2. 5 Å
  3. 10 Å
  4. 20 Å

Đáp án cần chọn là: D vì đường kính vòng xoắn là 20 Å.

Câu 22: Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa:

  1. 20 cặp nuclêôtit
  2. 20 nuclêôtit
  3. 10 nuclêôtit
  4. 30 nuclêôtit

Đáp án cần chọn là: B vì mỗi chu kì xoắn (vòng xoắn) gồm 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit).

Câu 23: Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì tổng số nuclêôtit của phân tử là

  1. 200.
  2. 50
  3. 20
  4. 100

Đáp án cần chọn là: A vì một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì tổng số nuclêôtit của phân tử là 10 x 10 x 2 = 200 nucleotit

Câu 24: Một đoạn phân tử ADN có 60 chu kì xoắn. Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là

  1. 600 nuclêôtit.
  2. 6000 nuclêôtit.
  3. 1200 nuclêotit
  4. 1200 cặp nuclêổtit

Đáp án cần chọn là: C vì số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là: 60 x 10 x 2 = 1200 nucleotit

Câu 25: Một đoạn ADN có 40 chu kì xoắn. Sô nuclêôtit của nó là bao nhiêu?

  1. 400
  2. 200
  3. 800
  4. 1600

Đáp án cần chọn là: C vì mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nucleotit → có 40 chu kỳ xoắn thì đoạn ADN này có 40×2×10=800 nucleotit

Câu 26: Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.

  1. 119
  2. 210
  3. 105
  4. 238

Đáp án cần chọn là: C vì số chu kì xoắn của gen là: 3570 : 34 = 105 (chu kỳ)

Câu 27: Một gen có số lượng Nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là

  1. 338
  2. 340
  3. 200
  4. 680

Đáp án cần chọn là: B vì số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là: 6800: 2 : 10 = 340 chu kỳ

Câu 28: Một phân tử ADN có 200 nuclêôtit loại Ađênín, 800 nuclêôtit loại Guanin. Số vòng xoắn trong phân tử ADN là:

  1. 100 vòng
  2. 50 vòng
  3. 25 vòng
  4. 5 vòng

Đáp án cần chọn là: A

A = T = 200 nu; G = X = 800 nu

→ Số cặp nu là: 200 + 800 = 1000 cặp nu

→ Số vòng xoắn trong phân tử ADN là: 1000 : 10 = 100 vòng xoắn

Câu 29: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.

  1. 35%
  2. 15%
  3. 20%
  4. 25%

Đáp án cần chọn là: A vì Nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit.

Mà T + X = 50% N → nuclêôtit loại T chiếm: 50 – 15 = 35%

Câu 30: Một đoạn ADN có A = 18%. G của nó sẽ chiếm bao nhiêu %?

  1. 82%
  2. 32%
  3. 64%
  4. 41%

Đáp án cần chọn là: B vì A=T; G=X nên A+G=T+X=50%; A=18% → G= 32%

Câu 31: Phân từ ADN có % nuclêôtit loại A là 20%. Trường hợp nào sau đây đúng?

  1. % X + % G = 60 %.
  2. %X + % A =  80 %,
  3. % A + % T =50 %
  4. %X + % A = 30 %.

Đáp án cần chọn là: Avì A=T; G=X nên A+G=T+X=50%; A=20% → G= 30%→ % X + % G = 60 %.

Câu 32: Trong phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của ADN. Tỉnh % nuclêôtit của mỗi loại còn lại?

  1. %A = %T = 50% và %G = %X = 50%
  2. %A = %T = 25% và %G = %X = 25%
  3. %A = %T = 15% và %G = %X = 30%
  4. %A = %T = 15% và %G = %X = 35%

Đáp án cần chọn là: Dvì A=T; G=X nên A+G=T+X=50%; A= T = 15% → G= 35%

→ X = 35%.

Phần tiếp

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 16 có đáp án: ADN và bản chất của gen

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác