Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 1 có đáp án: Menđen và di truyền học
Câu trắc nghiệm sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 1 có đáp án: Menđen và di truyền học
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:
A. 4 – 2 – 3 – 1.
B. 4 – 2 – 1 – 3.
C. 4 – 3 – 2 – 1.
D. 4 – 1 – 2 – 3.
Đáp án: B vì phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung theo thứ tự: 4 – 2 – 1 – 3
Câu 2: Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
A. Dùng phép lai phân tích để xác định tỉ lệ các tính trạng trội lặn ở các đời con cháu
B. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng trội lặn rồi theo dõi sự di truyền của các thế hệ con.
C. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
D. Phân tích sự di truyền của các tỉ lệ trội lặn để rút ra định luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con cháu,
Đáp án: C vì nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Câu 3: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?
A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
C. Lai phân tích cơ thể lai F3.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Đáp án: C vì trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung lai phân tích cơ thể lai F3.
Câu 4: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dụng nào sau đây?
A. Tạo dòng thuần chủng
B. Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được sau đó rút ra quy luật di truyền
C. Lai phân tích cơ thể P
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
Đáp án: C vì phương pháp nghiên cứu của Menđen có các nội dung:
- Tạo dòng thuần chủng
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
- Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được sau đó rút ra quy luật di truyền
- Làm thí nghiệm chứng minh
Vậy không có nội dung lai phân tích P
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai?
A. Đem lai các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một số tính trạng,
B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau
C. Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai với nhau.
D. Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các định luật di truyền.
Đáp án: A vì phải là lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản. Do đó đáp án A chưa chính xác
Câu 6: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
A. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
B. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội
Đáp án: C vì yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là: bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
Câu 7: Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó
C. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
D. Dề gieo trồng
Đáp án: B vì giống thuần chủng (còn gọi là dòng thuần chủng): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
Câu 8: Dòng thuần là:
A. Dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp
B. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội
C. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.
D. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình
Đáp án: A vì dòng thuần là dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp.
VD: AA, aa, BB, DD….
Câu 9: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Tính trạng
B. Kiểu gen
C. Kiểu hình và kiểu gen
D. Kiểu hình
Đáp án: A vì tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt.
Câu 10: Tính trạng là gì
A. Kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật
B. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình
C. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật
D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
Đáp án: D vì tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác. VD: tính trạng màu mắt, tính trạng nhóm máu…
Câu 11: Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
A. Hai cặp tính trạng tương phản
B. Cặp gen tương phản
C. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
D. Cặp tính trạng tương phản
Đáp án: D vì cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
Câu 12: Cặp tính trạng tương phản là:
A. Hai trạng thái khác nhau của một cặp gen nhưng biểu hiện trái ngược nhau
B. Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau
C. Hai tính trạng khác nhau của một cặp gen nhưng biểu hiện trái ngược nhau
D. Hai tính trạng của cơ thể biểu hiện trái ngược nhau
Đáp án: B vì cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
Câu 13: Trong các cặp tính trạng sau cặp tính trạng nào không phải là cặp tính trạng tương phản?
A. Hoa đỏ - hoa trắng
B. Tóc xoăn - tóc thẳng
C. Da trắng - da khô
D. Mắt đen -mắt xanh
Đáp án: C vì da trắng - da khô không phải là cặp tính trạng tương phản.
Câu 14: Cặp tính trạng nào sau đây không phải là cặp tính trạng tương phản
A. Lông xù – lông mượt
B. Mắt xanh – mắt đen
C. Quả dài – quả ngọt
D. Có sừng và không sừng
Đáp án: C vì quả dài – quả ngọt không phải cặp tính trạng tương phản vì quả dài là tính trạng hình dạng quả, quả ngọt là tính trạng vị quả.
Câu 15: Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?
A. Hoa kép và hoa đơn
B. Quả đỏ và quả tròn
C. Thân cao và thân xanh lục
D. Hạt vàng và hạt trơn.
Đáp án: A vì hoa kép và hoa đơn là cặp tính trạng tương phản
Câu 16: Kí hiệu F(filia) có nghĩa là gì?
A. Giao tử cái
B. Cặp bố mẹ xuất phát
C. Giao tử đực
D. Thế hệ con
Đáp án: D vì F (filia): là ký hiệu của thế hệ con.
Câu 17: Bố mẹ xuất phát trong phép lai được ký hiệu là:
A. G
B. P
C. F1
D. F
Đáp án: B vì P: thế hệ bố mẹ xuất phát.
Câu 18: Giao tử được ký hiệu là
A. G
B. F
C. F1
D. P
Đáp án: A vì G: là kí hiệu của giao tử
Câu 19: Di truyền là gì?
A. là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ
B. là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu
C. là hiện tượng truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu
D. là hiện tượng truyền các bệnh di căn qua các thế hệ
Đáp án: B vì di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Câu 20: Hiện tượng di truyền là
A. Hiện tượng các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên được truyền đạt cho các thế hệ con cháu.
B. Hiện tượng bố mẹ sinh ra con cái mang những đặc điểm giống mình
C. Hiện tượng bố mẹ truyền đạt vật chất di truyền cho con cái
D. Hiện tượng các tính trạng của cơ thể được sao chép qua các thế hệ
Đáp án: A vì hiện tượng di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Câu 21: Di truyền học có vai trò quan trọng ở lĩnh vực nào trong thực tiễn?
A. Công nghệ sinh học hiện đại
B. Khoa học chọn giống
C. Y học
D. Cả 3 ý trên
Đáp án: D vì di truyền học có vai trò quan trọng trong khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại.
Câu 22: Các quy luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành trên:
A. Cây đậu Hà lan
B. Ruồi giấm
C. Trên nhiều loài côn trùng
D. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
Đáp án: A vì đối tượng nghiên cứu của Menđen là cây đậu Hà Lan.
Câu 23: Men đen đã tiến hành trên đối tượng nào để thực hiện các thí nghiệm của mình?
A. Ruồi giấm.
B. Cây cà chua.
C. Cây Đậu Hà Lan.
D. Khoai tây.
Đáp án: C vì Men đen đã tiến hành trên đối tượng cây Đậu Hà Lan để thực hiện các thí nghiệm của mình
Câu 24: Đặc điểm của đậu Hà Lan giúp cho các kết quả nghiên cứu của Menđen có độ chính xác cao là:
A. Tốc độ sinh trưởng nhanh
B. Sinh sản và phát triển mạnh
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt
D. Có hoa đơn tính
Đáp án: C vì cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt, quá trình thụ phấn ít bị lẫn các phấn hoa của cây khác, do đó kết quả thí nghiệm có độ chính xác cao.
Câu 25: Đặc điểm nào của đậu Hà lan giúp Menđen dễ dàng có được dòng thuần chủng
A. Có hoa đơn tính
B. Có nhiều cặp tính trạng tương phản
C. Giao phấn ngẫu nhiên
D. Tự thụ phấn bắt buộc
Đáp án: D vì do đậu Hà lan tự thụ phấn bắt buộc nên dễ tạo ra dòng thuần
Câu 26: Đậu Hà lan có đặc điểm nào thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền
A. Mang bộ NST đơn giản
B. Mang 7 cặp tính trạng tương phản rõ rệt
C. Là dòng giao phối bắt buộc
D. Là dòng tự thụ phấn rất nghiêm ngặt
Phương án đúng là:
A. 1,2
B. 1,2,4
C. 1,2,3
D. 1,2,3,4
Đáp án: B vì đậu Hà lan có đặc điểm thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền:
+ Mang bộ NST đơn giản
+ Mang 7 cặp tính trạng tương phản rõ rệt
+ Là dòng tự thụ phấn rất nghiêm ngặt
Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng:
A. Tự thụ phấn chặt chẽB
B. Không thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau
C. Cho số lượng cá thể ở thế hệ sau lớn
D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản
Đáp án: B vì đậu Hà lan có đặc điểm thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền:
+ Mang bộ NST đơn giản
+ Mang 7 cặp tính trạng tương phản rõ rệt
+ Là dòng tự thụ phấn rất nghiêm ngặt
→ Đáp án B không đúng, đậu Hà Lan vẫn có thể tiến hành giao phấn nhờ con người.
Câu 28: Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:
A. Cặp tính trạng đem lai phải tương phản.
B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.
D. Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai.
Đáp án: B vì điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là: Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
Câu 29: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
A. Dễ thực hiện phép lai
B. Dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng
C. Thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng này
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B vì Menđen lựa chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai vì để dễ theo dõi những biểu hiện của từng tính trạng.
Phần tiếp:
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 2 có đáp án: Lai một cặp tính trạng (Phần 1)
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi
Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án
Suckhoecuocsong.vn
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật