Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 30 ôn tập có đáp án: Động vật không xương sống

11/15/2021 3:52:00 PM
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 30 ôn tập có đáp án chính xác: Động vật không xương sống 

 

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 30 ôn tập có đáp án: Động vật không xương sống

Câu 1: Sự đa dạng và phong phú của của động vật thể hiện ở

a. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống

b. Đa dạng về số loài và phong phú về số lượng cá thể

c. Đa dạng về cấu trúc cơ thể

d. Cả a, b và c

Động vật đa dạng và phong phú về cấu trúc cơ thể, về số loài và phong phú về số lượng cá thể, và còn về phương thức và môi trường sống.

Câu 2: Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồm:

a. Trên cạn và trên không

b. Dưới nước và trên cạn

c. Dưới nước và trên không

d. Dưới nước, trên cạn và trên không

Động vật có 3 môi trường sống cơ bản là dưới nước, trên cạn và trên không.

Câu 3: Động vật và thực vật giống nhau ở điểm nào?

a. Có khả năng di chuyển

b. Lớn lên và sinh sản

c. Cấu tạo từ tế bào

d. Cả a và b đúng

Động vật và thực vật có những điểm giống nhau:

+ Đều có cấu tạo tế bào

+ Đều có khả năng lớn lên và sinh sản

Câu 4: Động vật được chia làm mấy ngành

a. 9

b. 7

c. 8

d. 6

Động vật được chia làm 8 ngành là: ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt, ngành thân mềm, ngành chân khớp, và ngành động vật có xương sống.

Câu 5: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ

a. Sự trong suốt của màng cơ thể

b. Màu sắc của hạt diệp lục

c. Màu sắc của điểm mắt

d. Sắc tố ở màng cơ thể

Do màu sắc của các hạt diệp lục nên trùng roi có màu xanh lá cây.

Câu 6: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh

a. Kí sinh

b. Tự dưỡng

c. Tự dưỡng và dị dưỡng

d. Dị dưỡng

Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng

+ Tự dưỡng: Ở nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. +

+ Dị dưỡng: Nếu ở chỗ tối lâu ngày, trùng roi vẫn sống được nhờ đồng hóa các chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra.

Câu 7: Trùng biến hình di chuyển được nhờ

a. Không bào co bóp

b. Roi dài

c. Chân giả

d. Các lông bơi

Trùng biến hình di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả

Câu 8: Quá trình tiêu hóa ở trùng giày là

a. Thức ăn – miệng – hầu – thực quản – dạ dày – hậu môn

b. Thức ăn – màng sinh chất – chất tế bào – thẩm thấu ra ngoài

c. Thức ăn – không bào tiêu hóa – ra ngoài mọi nơi

d. Thức ăn – miệng – hầu – không bào tiêu hóa – không bào co bóp – lỗ thoát

Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ…) được lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu được vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể.

Câu 9: Hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị là

a. Kí sinh

b. Dị dưỡng

c. Tự dưỡng

d. Tự dưỡng và dị dưỡng

Trùng kiết lị sống kí sinh ở thành ruột nuốt hồng cầu gây nguy hiểm cho con người.

Câu 10: Vật trung gian truyền trùng sốt rét cho con người là

a. Ruồi

b. Muỗi Anôphen

c. Gián

d. Chuột

Muỗi Anôphen là vật trung gian truyền trùng sốt rét vào cơ thể con người.

Câu 11: Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là

a. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

b. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

c. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

d. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

Động vật nguyên sinh là một dạng sống đơn giản, mặc dù cơ thể chỉ có một tế bào, nhưng có khả năng thực hiện đầy đủ các hoạt động sống nhưng có khả năng thực hiện đầy đủ các hoạt động sống như một cơ thể đa bào hoàn chỉnh.

Câu 12: Tế bào nào giúp thủy tức tự vệ và bắt mồi?

a. Tế bào gai

b. Tế bào thần kinh

c. Tế bào sinh sản

d. Tế bào mô bì – cơ

Tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi.

Câu 13: Thủy tức sinh sản bằng cách

a. Tái sinh

b. Mọc chồi

c. Sinh sản hữu tính

d. Tất cả a, b, c đều đúng

Thủy tức có 3 hình thức sinh sản là mọc chồi, sinh sản hữu tính và tái sinh.

Câu 14: Sứa tự vệ nhờ

a. Không có khả năng tự vệ.

b. Thân sứa có hình bán cầu, trong suốt

c. Xúc tu có nọc để làm tê liệt con mồi

d. Di chuyển bằng cách co bóp dù

Sứa cơ thể có hình dù, có nhiều xúc tu có nọc để làm tê liệt con mồi.

Câu 15: Loài nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ giúp di chuyển

a. Thủy tức

b. Hải quỳ

c. Sứa

d. San hô

Mối quan hệ cộng sinh giữa hải quỳ và tôm

Hải quỳ dựa vào tôm để di chuyển trong nước nên kiếm được nhiều thức ăn hơn. Còn với tôm thì hải quỳ giúp nó xua đuổi kẻ thù, do có xúc tu chứa nọc độc.

Câu 16: Cơ thể ruột khoang

a. Đối xứng tỏa tròn

b. Không đối xứng

c. Luôn biến đổi hình dạng

d. Đối xứng hai bên

Cơ thể ruột khoang đối xứng tỏa tròn, phù hợp sống trong điều kiện môi trường nước

Câu 17: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với sống kí sinh là

a. Hệ sinh dục lưỡng tính

b. Hệ tiêu hóa tiêu giảm

c. Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển

d. Mắt và giác quan phát triển

Sán lá gan có cấu tạo thích nghi với sống kí sinh như mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển.

Câu 18: Ngành giun dẹp gồm

a. Sán lông, sán lá

b. Sán lông, sán dây

c. Sán lá, sán dây

d. Sán lông, sán lá, sán dây

Ngành giun dẹp gồm sán lông (sống tự do), sán lá và sán dây (sống kí sinh)

Câu 19: Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào

a. Gan

b. Máu

c. Ruột non

d. Tất cả các đáp án trên

Giun dẹp thường kí sinh ở ruột, gan hay máu người, động vật vì đây là nơi giàu chất dinh dưỡng.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Giun dẹp

a. Có giác bám

b. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên

c. Có hậu môn

d. Cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều

- Đặc điểm chung của các ngành giun dẹp:

+ Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.

+ Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.

+ Cơ quan sinh dục phát triển, sinh sản nhanh, đẻ nhiều.

Câu 21: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người

a. Lớp vỏ cutin

b. Có hậu môn

c. Cơ thể hình ống

d. Di chuyển nhanh

Lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người.

Câu 22: Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển dễ dàng trong môi trường kí sinh

a. Có lớp vỏ cutin

b. Có hậu môn

c. Ruột thẳng

d. Có lớp cơ dọc

Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.

Câu 23: Giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường

a. Đường tiêu hóa

b. Đường hô hấp

c. Qua máu

d. Qua da

Giun kim qua đường tiêu hóa vào cơ thể người. Trứng giun qua tay và thức ăn truyền vào miệng.

Câu 24: Đặc điểm chung của ngành giun tròn là

a. Cơ quan tiêu hóa dạng ống

b. Cơ thể hình trụ, có vỏ cuticun bao bọc

c. Khoang cơ thể chưa chính thức

d. Tất cả đáp án trên đúng

Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, … thuộc ngành Giun tròn, có các đặc điểm chung như:

- Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu

- Có khoang cơ thể chưa chính thức

- Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn

- Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.

Câu 25: Đặc điểm của giun đất thích nghi với đời sống đời sống chui rúc trong đất ẩm

a. Hô hấp qua da

b. Cơ thể lưỡng tính

c. Cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đốt

d. Hệ tuần hoàn kín

Giun đất cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đốt thích nghi với đào xới, sống chui rúc trong đất ẩm.

Câu 26: Giun đất có vai trò

a. Làm chua đất

b. Làm đất mất dinh dưỡng

c. Làm đất tơi xốp, màu mỡ

d. Làm đất có nhiều hang hốc

Giun đất giúp đào xới làm tơi xốp, màu mỡ đất, là loài rất có ích cho nông nghiệp.

Câu 27: Giun đốt

a. Có hệ tuần hoàn, có máu

b. Chưa có hệ tuần hoàn, không có máu

c. Có hệ tuần hoàn, không có máu

d. Chưa có hệ tuần hoàn, có máu

Giun đốt có hệ tuần hoàn đơn giản và có máu.

Câu 28: Giun đốt hô hấp qua

a. Mang

b. Da

c. Phổi

d. Cả a và b đúng

Tùy theo môi trường sống, giun đốt hô hấp qua mang hoặc qua da.

Câu 29: Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai

a. Đuôi vỏ

b. Đầu vỏ

c. Cơ khép vỏ (bản lề vỏ)

d. Đỉnh vỏ

Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với 2 cơ khép vỏ (bám chắc vào mặt trong của vỏ) điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ

Câu 30: Trai lấy mồi ăn bằng cách

a. Tấn công làm tê liệt con mồi

b. Lọc nước

c. Kí sinh trong cơ thể vật chủ

d. Dùng chân giả bắt lấy con mồi

Trai lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào

Câu 31: Loài thân mềm nào gây hại cho cây trồng

a. Bạch tuộc

b. Ốc bươu vàng

c. Mực

d. Sò

Ốc bươu vàng ăn nhiều, sức sinh sản lớn gây hại cho cây trồng nông nghiệp

Câu 32: Ngành thân mềm có đặc điểm chung là

a. Có vỏ đá vôi, có khoang áo

b. Thân mềm, cơ thể không phân đốt

c. Hệ tiêu hóa phân hóa

d. Tất cả các đáp án trên

Đặc điểm chung của ngành Thân mềm:

- Thân mềm, cơ thể không phân đốt

- Có vỏ đá vôi, có khoang áo

- Hệ tiêu hóa phân hóa

- Cơ quan di chuyển thường đơn giản

- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.

Câu 33: Cơ thể tôm có mấy phần

a. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng

b. Có 2 phần là thân và các chi

c. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

d. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

Cơ thể tôm có 2 phần: phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu – ngực) và phần bụng.

Câu 34: Cơ quan nào làm nhiệm vụ che chở bảo vệ cơ thể tôm

s. Các đôi chân

b. Vỏ cơ thể

c. Đuôi

d. Râu

Vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài)

Câu 35: Giáp xác có thể gây hại

a. Truyền bệnh giun sán

b. Kí sinh ở da và mang cá

c. Làm giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền

d. Tất cả các đáp án trên đúng

Một số nhỏ giáp xác có hại như: truyền bệnh giun sán, kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ thuyền làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.

Câu 36: Nhện có bao nhiêu phần

a. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng

b. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

c. Có 2 phần là thân và các chi

d. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Cơ thể nhện gồm 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

Câu 37: Châu chấu di chuyển bằng cách

a. Bò bằng cả 3 đôi chân

b. Nhảy bằng đôi chân sau (càng)

c. Nhảy bằng đôi chân sau và bay bằng cánh

d. Tất cả các đáp án trên là đúng

Khi di chuyển châu chấu có thể bò bằng cả 3 đôi chân trên cây, hay nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau (thường gọi là càng) hoặc nhảy, rồi sau đó bay bằng cánh nếu di chuyển xa.

Câu 38: Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do

a. Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngực

b. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng

c. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực

d. Sự phát triển của hệ tuần hoàn

Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào.

Câu 39: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ

a. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

b. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng

c. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.

d. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

Các đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ là

+ Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng

+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

+ Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí

Câu 40: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?

a. Các chân phân đốt khớp động

b. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể

c. Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở

d. Có mắt kép

Chân khớp có đặc điểm: có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, các chân phân đốt khớp động, qua lột xác để tăng trưởng cơ thể.

Bài tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 31 có đáp án: Cá chép

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin khác