Câu trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 4 có đáp án: Thực phẩm và dinh dưỡng
Câu trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 4 có đáp án: Thực phẩm và dinh dưỡng
Câu 1. Vai trò của thực phẩm đối với con người là gì?
A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
B. Giúp con người phát triển khỏe mạnh.
C. Giúp con người phát triển cân đối.
D. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh
Đáp án: D vì: Thực phẩm rất đa dạng và phong phú, chúng là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.
Câu 2. Em hãy cho biết có mấy nhóm thực phẩm chính?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án: A vì các nhóm thực phẩm chính là:
+ Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.
Câu 3. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
C. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
D. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
Đáp án cần chọ là: A vì
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.
Câu 4. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
C. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
D. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
Đáp án cần chọ là: B vì
+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tao hồng cầu.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.
Câu 5. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Đáp án cần chọ là: C vì
+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tao hồng cầu.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.
Câu 6. Vai trò của chất béo đối với cơ thể là:
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
B. Giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
C. Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án cần chọ là: D vì chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể, giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
Câu 7. Thói quen ăn uống khoa học phải đảm bảo mấy yếu tố?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án cần chọ là: A vì ăn uống khoa học đảm bảo:
+ Ăn đúng bữa.
+ Ăn đúng cách.
+ Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
+ Uống đủ nước.
Câu 8. Trong các bữa ăn, bữa ăn nào quan trọng nhất.
A. Bữa sáng
B. Bữa tối
C. Bữa trưa
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án cần chọ là: A vì bữa sáng giúp cung cấp chủ yếu năng lượng cho hoạt động của cơ thể.
Câu 9. Ăn đúng bữa là ăn mỗi ngày ba bữa chính, các bữa cách nhau khoảng:
A. 7 giờ
B. 3 giờ
C. 4 – 5 giờ
D. Không quy định.
Đáp án cần chọ là: C vì cách nhau 3 giờ thì ngắn quá, mà 7 giờ thì dài quá.
Câu 10. Hãy cho biết loại viatmin nào giúp làm sáng mắt?
A. Vitamin A
B. Vitaminh C
C. Vitamin B
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án cần chọ là: A vì
+ Vitamin B kích thích ăn uống và góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh nên đáp án B sai.
+ Vitamin C giúp làm chậm quá trình lão hóa và tăng sức bền của thành mạch máu nên đáp án C sai.
+ Do đáp án B và C sai nên D cũng sai.
Câu 11. Loại thực phẩm nảo sau đây tốt cho da và bảo vệ tế bào?
A. Gan
B. Hạt họ đậu nảy mầm
C. Dầu thực vật
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án cần chọ là: D vì: các thực phẩm trên đều cung cấp vitamin E cho cơ thể.
Câu 12. Nhu cầu nước tối thiểu mỗi ngày cho một người là bao nhiêu?
A. ít nhất là trên 2 lít 2 lít
B. Nhiều nhất là 1,5 lít
C. Ít nhất là từ 1,5 – 2 lít
D. 0,5 lít
Đáp án cần chọ là: C vì nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người, tối thiểu phải từ 1,5 – 2 lít/ ngày.
Câu 13. Loại chất khoáng nào sau đây giúp cho xương và răng chắc khỏe?
A. Sắt
B. Calcium
C. Iodine
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án cần chọ là: B vì:
+ Sắt tham gia vào quá trình cấu tạo và là thành phần của hồng cầu trong máu nên A sai.
+ Iodine tham gia vào quá trình tạo hooc môn tuyến giáp, giúp phòng tránh bệnh bứu cổ nên C sai.
+ Do A và C sai nên D cũng sai.
Câu 14. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:
A. Ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.
B. Ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
C. Ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.
D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ
Đáp án cần chọ là: C vì:
+ A: ăn như vậy sẽ không đảm bảo đủ chất, ăn quá no sẽ ảnh hưởng đến tiêu hóa.
+ B: ăn đúng bữa là 3 bữa và phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
+ D: quá nhiều chất đạm cũng không tốt cho sức khỏe.
Câu 15. Thế nào là bữa ăn hợp lí?
A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.
B. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.
C. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.
D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.
Đáp án cần chọ là: A:
+ B sai vì bữa ăn không cung cấp được đầy đủ nhu cầu về dinh dưỡng.
+ C sai vì không cung cấp đủ nhu cầu về dinh dưỡng.
+ D sai vì không đảm bảo về dinh dưỡng và năng lượng.
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi
Suckhoecuocsong.vn
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật