Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi, ôn vào 10 có đáp án (đề 4)
Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi, ôn vào 10 có đáp án (đề 4)
Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà”. Câu nói đó nói đến đức tính nào?
•A. Thật thà.
•B. Trung thành.
•C. Chí công vô tư.
•D. Tiết kiệm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Có 1 bạn nam trong lớp không thích em nên luôn tìm lí do, gây gổ để đánh em thì em sẽ làm gì?
•A. Đánh lại.
•B. Đề nghị nói chuyện để hiểu rõ vấn đề.
•C. Báo với gia đình.
• D. Báo với công an.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Đảng và Nhà nước ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia trong khu vực và trên thế giới nhằm
• A. Thể hiện sự tự hào về các đi tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Việt Nam.
•B. Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
• C. Đưa người Việt Nam sang học tập, làm việc ở các quốc gia phát triển.
. D. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi của thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Mọi người được làm chủ công việc của tập thể của xã hội, được tham gia đóng góp ý kiến, giám sát những công việc chung được gọi là?
• A. Khiêm nhường.
• B. Dân chủ.
• D. Kỷ luật.
• C. Trung thực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Để chấn chỉnh nề nếp, kỉ cương trong xí nghiệp, ông D xử lí các trường hợp vi phạm không phân biệt người nhà hay người ngoài. Việc làm đó thể hiện?
• A. Ông D là người Chí công vô tư.
• B. Ông D là người thật thà.
• C. Ông D là người tôn trọng người khác.
• D. Ông D là người trung thực.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư học sinh cần phải làm gì?
• A. Ủng hộ, quý trọng người Chí công vô tư.
• B. Phê phán các hành động thiếu công bằng.
• C. Không cần rèn luyện.
• D. Cả A và B.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Ngoài giờ đi học, E tranh thủ thời gian ra đồng đi bắt cua để lấy tiền đóng học thêm. Việc làm đó thể hiện điều gì?
• A. E là người tự chủ.
• B. E là người thật thà.
• C. Q là người khiêm nhường.
• D. E là người trung thực.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xẩy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang được gọi là ?
• A. Bảo vệ hòa bình.
• C. Bảo vệ đất nước.
•D. Bảo vệ nền dân chủ.
• B. Bảo vệ pháp luật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Dân chủ…để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào công việc chung. Trong dấu “…” đó là?
• A. Tạo cơ hội.
• B. Là động lực.
• C. Là tiền đề.
• D. Là điều kiện.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Thầy giao bài tập về nhà môn Toán, B đọc và suy nghĩ mãi không làm được nên B lên mạng tìm lời giải và chép lời giải coi như làm xong bài tập về nhà. B là người như thế nào?
• A. B là người không thẳng thắn.
• B. B là người không thật thà.
• C. B là người không tự chủ.
• D. B là người không tự tin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Trong buổi họp lớp các thành viên trong lớp được phát biểu ý kiến tham gia đóng góp về chương trình văn nghẹ chào mừng 20/11, việc làm đó thể hiện điều gì ?
•B. Kỷ luật.
• A. Trung thành.
• C. Dân chủ.
• D. Tự chủ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Việc làm nào dưới đây góp phân bảo vệ hoà bình cho nhân loại?
• A. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới
• B. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo
•C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc
• D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị
• A. Vật chất
• B. Tinh thần
• C. Kinh tế.
• D. Của cải
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Chúng ta thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài với thái độ, cử chỉ, việc làm là?
• A. Xây dựng mối quan hệ thân thiện.
• B. Tôn trọng, bình đẳng.
•C. Tôn trọng và thân thiện.
•D. Hợp tác và giao lưu 2 bên cùng có lợi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Dấu mốc đánh dấu ngành ngoại giao Việt Nam ra đời là?
•A. 27/9/1945.
• B. 26/4/1945.
• C. 28/5/1945.
• D. 28/8/1945.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở
• A. Tự nguyện chấp nhận thua thiệt.
• B. Bình đẳng cùng có lợi.
• C. Không bên nào có lợi.
•D. Cá lớn nuốt cá bé.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Công trình nào dưới đây không phải là kết quả mà nước ta có được nhờ hợp tác?
• A. Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
• B. Cầu Nhật Tân.
• C. Cầu Long Biên.
• D. Nhà máy Samsung Thái Nguyên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Tính đến nay, Việt Nam đã là thành viên của bao nhiêu tổ chức quốc tế ?
• A. 62.
• B. 61.
• C. 63.
• D. 64.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
• A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
• B. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.
• C. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa.
• D. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta?
•A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
• B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn.
•C. Truyền thống văn hóa.
• D. Truyền thống yêu nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?
•A. Năng động, sáng tạo.
• B. Cần cù, tự giác.
• C. Cần cù, chịu khó.
• D. Tích cực, tự giác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các họat động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của ngành CN cơ khí được gọi là?
•A. Công nghiệp hóa.
•C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
•D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
• B. Hiện đại hóa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động?
•A. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
•B. Bạn Q học Tiếng Anh trong giờ Văn.
•C. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán.
•D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là ...đối với mỗi người trong thời đại ngày nay. Trong dấu “...” là?
•A. Yêu cầu.
•C. Tiền đề.
• D. Động lực.
• B. Điều kiện
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Trong giờ luyện tập môn Toán, H rủ em mở sách giải ra chép, vừa nhanh, vừa đúng lại được điểm cao. Là người hiệu về làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả, em nên làm gì?
•A. Đợi H chép xong rồi chép lại của H.
• B. Mở sách giải ra chép cùng H.
•C. Không dám làm vì sợ cô biết.
•D. Yêu cầu H cất sách giải và tự làm bài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Những hành vi dưới đây, hành vi nào đi trái lại với lí tưởng sống của thanh niên?
•A. Ỷ lại mọi công việc được giao.
•B. Biết vận dụng những điều đã làm đi vào thực tiễn.
•C. Lên kế hoạch phấn đấu, rèn luện bản thân.
• D. Vượt khó trong học tâp, không ngừng học hỏi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Vào các dịp hè, các bạn thanh niên thường đăng kí tham gia tình nguyện tại các vùng khó khăn để giúp đỡ các em nhỏ và bà con nhân dân tại đó. Việc làm đó thể hiện?
• A. Lý tưởng sống của thanh niên.
• B. Trách nhiệm của thanh niên.
• C. Mục đích của thanh niên.
• D. Nhiệm vụ của thanh niên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Những việc làm tiêu cực của thanh niên làm phá hoại CNH-HĐH đất nước là?
•A. Chơi cờ bạc.
• B. Tham gia các tệ nạn xã hội.
• C. Buôn bán chất ma túy.
• D. Cả A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
•A. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
•B. Xây dựng gia đình hạnh phúc
• C. Củng cố tình yêu lứa đôi
• D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: M đang học lớp 9 thi bị mẹ bắt nghỉ học và ép gả cho một người nhà glàu, M không đồng ý thì bị mẹ mắng buộc M phải làm đám cưới. Dựa vào kiến thức bài Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, em hãy khuyên M cần làm gì trong trường hợp này?
• A. Đến thắng gia đình nhà giàu kia để yêu cầu họ huỷ hôn.
• B. Chấp nhận sự sắp đặt của bố mẹ.
• C. Bỏ nhà đi để trốn tránh cuộc hôn nhân đó.
•D. Làm cho bố mẹ hiểu như thế là vi phạm pháp luật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Theo quy định của pháp luật, thời gian làm việc của lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi là không quá
•A. 7 giờ/ngày và 35 giờ/tuần
•B. 5 giờ/ngày và 25 giờ/tuần
• C. 6 giờ/ngày và 30 giờ/tuần.
• D. 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Bộ luật Lao động không cấm hành vi nào dưới đây?
• A. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi.
•B. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động.
•C. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật
•D. Hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật
• A. Hình sự
• C. Dân sự
•D. Kỷ luật
• B. Hành chính
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34: Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật là?
• A. Vi phạm pháp luật phải có lỗi.
• B. Là hành vi trái pháp luật.
• C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
• D. Tất cả ý trên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Người bị bệnh tâm thần có hành vi trái pháp luật có được xem là vi phạm pháp luật không?
• A. Có.
• B. Không.
• C. Tùy từng trường hợp.
•D. Tất cả đều sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm:
• A. Phạt tiền người vi phạm.
• B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
• C. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.
•D. Lập lại trật tự xã hội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37: Đối tượng của vi phạm hành chính là
• B. Tổ chức.
• A. Cá nhân.
• C. Cá nhân và tổ chức.
•D. Cơ quan hành chính.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Hiến pháp 2013 quy định mọi công dân?
• A. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
• B. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
• C. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
•D. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng
• A. 1 con đường duy nhất.
• B. 2 con đường.
• C. 4 con đường.
• D. 3 con đường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40: Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
• A. Bảo vệ Tổ quốc.
• B. Bảo vệ lợi ích quốc gia.
• C. Bảo vệ nên độc lập.
•D. Bảo vệ hoà bình.
Đáp án cần chọn là: A
Phần tiếp:
Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi, ôn vào 10 có đáp án (đề 5)
Tổng hợp các câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
Bộ đề thi trắc nghiệm GDCD vào 10 có đáp án
Suckhoecuocsong.vn
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật