Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi học kỳ II có đáp án

3/12/2022 11:43:00 AM
Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi học kỳ II có đáp án chính xác

 

Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi học kỳ II có đáp án

Câu 1: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm

•             A. trong một thời gian nhất định.

•             B. kém chất lượng.

•             C. có giá trị cao trong một thời gian nhất định.

•             D. có chất lượng nhưng mất nhiều thời gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, cả về nội dung và hình thức, trong một thời gian nhất định được gọi là?

•             A. Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.

•             B. Làm việc khoa học.

•             C. Làm việc chất lượng.

•             D. Làm việc năng suất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Để làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả, học sinh cần

•             A. Nhờ anh chị làm hộ bài tập.

•             B. Chép bài của bạn để đạt điểm cao.

•             C. Chép sách giải khi gặp bài khó.

•             D. Không ngừng tìm tòi, sáng tạo trong học tập.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Biểu hiện của việc làm việc không năng suất, chất lượng, hiệu quả là?

•             A. Vừa học vừa xem ti vi.

•             B. Làm việc riêng trong giờ.

•             C. Vừa xem ti vi vừa ăn cơm.

•             D. Cả A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là ...đối với mỗi người trong thời đại ngày nay. Trong dấu “...” là?

•             A. Yêu cầu.

•             B. Tiền đề.

•             C. Động lực.

•             D. Điều kiện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Ý kiến nào dưới đây không phải ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

•             A. Giúp mỗi người đạt được mọi mục đích đã đề ra.

•             B. Là yêu cầu của người lao động trong xã hội hiện đại.

•             C. Thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong thời kì hội nhập.

•             D. Góp phân nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Quan điểm nào dưới đây đúng về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

•             A. Chỉ cần tập trung vào số lượng sản phẩm là nâng cao hiệu quả.

•             B. Trong sản xuất chỉ cần chú ý đến chất lượng sản phẩm.

•             C. Làm việc năng suất, chất lượng sẽ đem lại hiệu quả trong lao động.

•             D. Trong kinh doanh, đảm bảo cả năng suất và chất lượng sẽ không có lợi nhuận.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Để đạt hiệu quả trong học tập, học sinh cần

•             C. Chép bài của bạn.

•             A. Học ít, chơi nhiều.

•             B. Thức khuya để học bài.

•             D. Có kế hoạch học tập hợp lí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Để dễ học môn tiếng Anh, P đưa ra phương pháp học tiếng anh: học từ mới, học bài cũ, đọc trước bài mới, học tiếng anh thông qua bài hát và các bộ phim. Việc làm đó thể hiện?

•             A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả.

•             B. Việc làm hiệu quả, năng suất.

•             C. Việc làm năng suất, khoa học.

•             D. Việc làm chất lượng, hiệu quả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Tạo ra được nhiêu sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định là biểu hiện của

•             A. năng động, sáng tạo tron công việc

•             B. tự chủ trong công việc.

•             C. hợp tác cùng phát triển.

•             D. làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây?

•             A. Hợp nhau về gu thời trang.

•             B. Hoàn cảnh gia đình tương xứng

•             C. Tình yêu chân chính

•             D. Có việc làm ổn định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?

•             A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên

•             B. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

•             C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

•             D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?

•             A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.

•             B. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế.

•             C. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.

•             D. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Hậu quả nào dưới đây không phải của nạn tảo hôn?

•             A. Không thể gặp lại người thân.

•             B. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của cả mẹ và con.

•             C. Mâu thuẫn trong gia đình do vợ chồng còn quá trẻ.

•             D. Làm giảm chất lượng dân số.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

•             A. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

•             B. xây dựng gia đình hạnh phúc

•             C. củng cố tình yêu lứa đôi

•             D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam?

•             A. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo.

•             B. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

•             C. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền can thiệp.

•             D. Hôn nhân cùng lúc giữa một công dân Việt Nam với hai người nước ngoài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

•             A. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc.

•             B. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên,

•             C. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con.

•             D. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Dựa vào kiến thức bài quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây?

•             A. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên.

•             B. Con hư tại mẹ cháu hư tại bà.

•             C. Chồng em áo rách em thương/ Chồng người áo gấm sông hương mặc người.

•             D. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

•             A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

•             B. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

•             C. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

•             D. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng

•             A. Có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau.

•             B. Quyền và nghĩa vụ không ngang nhau.

•             C. Chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp.

•             D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cắm được gọi là

•             A. Học nghề

•             B. Việc làm

•             C. Hướng nghiệp.

•             D. Cải tạo

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động

•             A. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.

•             B. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.

•             C. Được tham hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.

•             D. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động?

•             A. Quyền sở hữu tài sản.

•             B. Quyền tự do kinh doanh.

•             C. Quyền được tuyển dụng lao động.

•             D. Quyền bóc lột sức lao động.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Người lao động là người

•             A. Từ đủ 15 tuổi trở lên

•             B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

•             D. Từ đủ 18 tuổi trở lên,

•             C. Từ đủ 17 tuổi trở lên

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn?

•             A. Việc làm theo sở thích của mình.

•             B. Việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

•             C. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

•             D. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Theo quy định của pháp luật, thời gian làm việc của lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi là không quá

•             A. 7 giờ/ngày và 35 giờ/tuần

•             B. 5 giờ/ngày và 25 giờ/tuần

•             C. 6 giờ/ngày và 30 giờ/tuần.

•             D. 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của lao động?

•             A. Không có nghề nào thấp kém, chỉ những kẻ lười biếng, ỷ lại mới đáng xấu hổ.

•             B. Lao động làm ta khuây khoả, tiết kiệm được thời gian, chữa được bệnh lười biếng.

•             C. Người hạnh phúc là người không cần lao động mà vẫn có cuộc sống đầy đủ.

•             D. Người lao động là người hạnh phúc; còn người nhàn rỗi là người khốn khổ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Ý nào dưới đây không phải quyền của người lao động?

•             A. Hưởng lương phù hợp với trình độ.

•             B. Tự do làm những việc mình thích.

•             C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

•             D. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội là hoạt động

•             A. Lao động

•             C. Trải nghiệm

•             D. Hướng nghiệp

•             B. Dịch vụ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?

•             A. Trong tuyển dụng lao động.

•             B. Trong giao kết hợp đồng lao động.

•             C. Tự do lựa chọn việc làm.

•             D. Thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

•             A. Các quy tắc quản lí nhà nước.

•             B. Các quan hệ công vụ và nhân thân.

•             C. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

•             D. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm:

•             A. Phạt tiền người vi phạm.

•             B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

•             C. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

•             D. Lập lại trật tự xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tô chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định được gọi là

•             A. Trách nhiệm pháp lí

•             B. Trách nhiệm gia đình

•             C. Vi phạm đạo đức.

•             D. Vi phạm pháp luật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: “tội phạm” là người có hành vi vi phạm

•             A. Pháp luật hành chính.

•             B. Pháp luật dân sự

•             C. Pháp luật hình sự

•             D. Kỷ luật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

•             A. Từ 18 tuổi trở lên

•             B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.  

•             C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.  

•             D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật

•             A. Hình sự

•             B. Dân sự

•             C. Kỷ luật

•             D. Hành chính

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm

•             A. quyền sở hữu công nghiệp.

•             B. quan hệ sở hữu tài sản.

•             C. các quy tắc quản lí của Nhà nước.

•             D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Vi phạm kỉ luật là hành vị vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ

•             A. chuyển dịch tài sản

•             B. hôn nhân và gia đình

•             C. nhân thân phi tài sản.

•             D. lao động, công vụ nhà nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Hành vi trải pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đên các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khái niệm

•             A. vi phạm kỉ luật

•             B. vi phạm pháp luật.

•             C. vi phạm điều lệ.

•             D. vi phạm nội quy

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Người phạm tội phải chấp hành biện pháp nào dưới đây?

•             A. Nhắc nhở

•             B. Cưỡng chế

•             C. Phê bình.

•             D. Khiển trách

Đáp án cần chọn là: A

Phần tiếp:

Tổng hợp các câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án

Bộ đề thi trắc nghiệm GDCD vào 10 có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác