Câu trắc nghiệm GDCD lớp 6 Bài 10 có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (Phần 1)

4/12/2022 11:01:00 AM
Câu trắc nghiệm GDCD lớp 6 Bài 10 có đáp án chính xác: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (Phần 1)

 

Câu trắc nghiệm GDCD lớp 6 Bài 10 có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (Phần 1)

I. Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Công dân là

A. Người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.

B. Người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.

C. Người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định

D. Người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.

Đáp án cần chọn là: A vì công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.

Câu 2: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật

A. Được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.

B. Phải có nghĩa vụ với cộng đồng.

C. Phải có trách nhiệm với cộng đồng.

D. Được hưởng tất cả quyền mình muốn.

Đáp án cần chọn là: A vì công dân là người dân của một nước, được hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo qui định của pháp luật.

Câu 3: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch

A. Nhiều nước.

B. Quốc tế.

C. Nước ngoài.

D. Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D vì công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 4: Quốc tịch là

A. căn cứ xác định công dân của một nước.

B. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.

C. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.

D. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.

Đáp án cần chọn là: A vì quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.

Câu 5: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa

A. Nhà nước và công dân nước đó.

B. tập thể và công dân nước đó.

C. công dân với cộng đồng nước đó.

D. công dân và công dân nước đó.

Đáp án cần chọn là: A vì quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.

Câu 6: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo

A. Tập tục qui định.

B. Pháp luật qui định.

C. Phong tục tập quán.

D. Chuẩn mực của đạo đức.

Đáp án cần chọn là: B vì công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.

Câu 7: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

B. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.

D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.

Đáp án cần chọn là: A vì công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

II. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là

A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

C. Trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

D. Tất cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam tất cả những người có quốc tịch Việt Nam gồm: người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam; trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai; trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam….

Câu 2: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

B. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.

 D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

Đáp án cần chọn là: C vì người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 3: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là

 A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

 B. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

 C. Chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam.

 D. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A vì công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam tất cả những người có quốc tịch Việt Nam trong đó gồm có: người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

Câu 4: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.

B. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.

 C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

 D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.

Đáp án cần chọn là: C vì người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 5: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

 A. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

B. Người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.

 C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.

 D. Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D vì công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam trong đó gồm có: trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam…

Câu 6: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.

B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.

C. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.

D. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B vì trường hợp Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

Câu 7: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.

B. Công dân là những người sống trên một đất nước.

C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.

D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật qui định.

Đáp án cần chọn là: C vì Em đồng ý với ý kiến: Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.

Câu 8: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người

A. Có quốc tịch Việt Nam.

B. Làm việc và sống ở Việt Nam.

C. Có quyền và nghĩa vụ theo qui định.

D. Sống trên một đất nước.

Đáp án cần chọn là: A vì công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 9: Trường hợp nào dưới đây trẻ em là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

B. Trẻ em sinh ra có cha và mẹ là công dân Việt Nam.

C. Trẻ em bị bỏ rơi tại Việt Nam không rõ cha mẹ là ai.

D. Tất cả những trường hợp trên.

Đáp án cần chọn là: D vì tất cả trường hợp trên trẻ em đều là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 10: Ở Việt Nam quốc tịch của một người được ghi nhận vào giấy tờ nào sau đây?

A. Hộ chiếu.

B. Căn cước công dân.

C. Giấy khi sinh.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì ở Việt Nam quốc tịch của một người được ghi nhận trong: Căn cước công dân; giấy khi sinh; hộ chiếu.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

A. Trẻ em bị mất cha.

B. Trẻ em bị bỏ rơi.

C. Người bị phạt tù chung thân.

D. Trẻ em là con nuôi.

Đáp án cần chọn là: C vì trường hợp: Người bị phạt tù chung thân không là công dân nước CHXHCN Việt Nam.

Câu 12: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?

A. Bảo vệ và bảo đảm.

B. Duy trì và phát triển.

C. Duy trì và bảo đảm.

D. Bảo vệ và duy trì.

Đáp án cần chọn là: A vì đối với công dân, nhà nước có vai trò là bảo vệ và bảo đảm trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 13: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.

B. Luật đất đai.

C. Luật trẻ em.

D. Luật hôn nhân và gia đình

Đáp án cần chọn là: A vì để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào Luật Quốc tịch Việt Nam.

III. Câu hỏi vận dụng

Câu 1: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?

A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.

B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.

C. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.

D. Bạn A là công dân của Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B vì Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.

Câu 2: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?

A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.

B. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.

C. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.

D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.

Đáp án cần chọn là: A vì vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.

Câu 3: Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?

A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ.

B. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.

C. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.

D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D vì Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 17. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

Câu 4: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?

A. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.

B. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.

C. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.

D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.

Đáp án cần chọn là: D vì bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ. Vì bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh nên cần có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho X

Câu 5: Chị H lấy chồng là anh X có quốc tịch Canada. Vơ chồng chị H sinh sống ở Việt Nam và không có ý định cư trú tại Canada nên anh X muốn nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy để được nhập quốc tịch Việt Nam thì anh X cần phải đảm bảo điều kiện gì?

A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

B. Tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.

C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì Cchị H lấy chồng là anh X có quốc tịch Canada. Vơ chồng chị H sinh sống ở Việt Nam và không có ý định cư trú tại Canada nên anh X muốn nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy để được nhập quốc tịch Việt Nam thì anh X cần phải đảm bảo điều kiện như sau: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.

Phần tiếp:

Câu trắc nghiệm GDCD lớp 6 Bài 10 có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (Phần 2)

Tổng hợp câu trắc nghiệm GDCC lớp 6 có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác