Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 11 có đáp án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

05/02/2022 10:13

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 11 có đáp án Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 11 có đáp án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Câu 1: Đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

A. Chât lượng tốt.

B. Phân bố rộng khắp.

C. Chủng loại đa dạng.

D. Trữ lượng lớn.

Đáp án là: D vì các nguồn tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 2: Đặc điểm thuận lợi của tài nguyên khoáng sản nước ta để phát triển công nghiệp?

A. Đang ngày càng cạn kiệt.

B. Phân bố chủ yếu ở miền núi.

C. Chủ yếu là các mỏ vừa và nhỏ.

D. Đa dạng.

Đáp án là: D vì nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng: khoáng sản kim loại, phi kim, nhiên liệu, vật liệu xây dựng… cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp.

Câu 3: Khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta bao gồm

A. Than, dầu mỏ.

B. Quặng sắt, đá vôi.

C. Crôm, quặng đồng.

D. Sét, đá vôi.

Đáp án là: D vì khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta bao gồm: sét, đá vôi.

Câu 4: Khoáng sản nhiên liệu của nước ta bao gồm

A. Than, dầu, khí.

B. Apatit, pirit, photphorit.

C. Sắt, mangan, thiếc.

D. Sét, đá vôi.

Đáp án là: A vì khoáng sản nhiên liệu của nước ta bao gồm than, dầu, khí.

Câu 5: Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Sản xuất hàng vật liệu xây dựng.

C. Chế biến thực phẩm.

D. Năng lượng.

Đáp án là: D vì các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp năng lượng. Than, dầu, khí -> phát triển nhiệt điện chạy bằng than và khí.

Câu 6: Khoáng sản phi kim loại là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp

A. Năng lượng.

B. Hóa chất.

C. Vật liệu xây dựng.

D. Luyện kim.

Đáp án là: B vì các loại khoáng sản phi kim loại như apatit, pirit, photphorit là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp hóa chất.

Câu 7: Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta có thế mạnh nổi bật về ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Dầu khí.

B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Thủy điện.

D. Hóa chất.

Đáp án là: C vì trung du miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng sông suối lớn => phát triển mạnh ngành thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình….

Câu 8: Đâu không phải là thế mạnh nổi bật về ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Nhiệt điện.

B. Thủy điện.

C. Khai khoáng.

D. Hóa chất.

Đáp án là: D vì Trung du miền núi Bắc Bộ có:

Nguồn thủy năng sông suối lớn => phát triển mạnh ngành thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình….

Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Sắt, đồng, chì, mangan, thiếc… => phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.

Nguồn than dồi dào => cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt điện. Các nhà máy nhiệt điện lớn như Uông Bí, Phả Lại...

Trung du và miền núi Bắc Bộ không giàu tài nguyên khoáng sản phi kim loại nên ngành công nghiệp hóa chất không phải thế mạnh của vùng.

Câu 9: Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là:

A. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.

B. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.

C. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.

D. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.

Đáp án là: A vì thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.

Câu 10: Khó khăn về lao động nước ta đối với sự phát triển công nghiệp là gì?

A. Có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật.

B. Số lượng đông.

C. Cần cù, sáng tạo.

D. Trình độ chuyên môn chưa cao.

Đáp án là: D vì nguồn lao động nước ta có hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Trình độ lao động thấp gây khó khăn cho việc sử dụng lao động, nhất là trong các ngành công nghệ cao.

Câu 11: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn là do

A. Giải quyết việc làm.

B. Chính sách của Nhà nước.

C. Sức ép của thị trường.

D. Tác động của công nghệ.

Đáp án là: C vì sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.

Câu 12: Sức ép của thị trường có vai trò như thế nào với ngành công nghiệp nước ta?

A. Làm kìm hãm sự phát triển của ngành công nghiệp.

B. Giúp cho cơ cấu ngành công nghiệp trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.

C. Thay đổi sự phân bố của các ngành công nghiệp.

D. Hình thành nên các trung tâm công nghiệp.

Đáp án là: B vì sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.

Câu 13: Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về

A. Mẫu mã, chất lượng.

B. Số lượng, mẫu mã.

C. Số lượng, hình thức.

D. Giá cả, tính năng.

Đáp án là: A vì các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng.

Câu 14: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tác động của thị trường đến các mặt hàng công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Sản phẩm bị cạnh tranh bởi các hàng ngoại nhập.

B. Thị trường trong nước khá rộng lớn.

C. Không thể xuất khẩu sang các nước công nghiệp phát triển.

D. Còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.

Đáp án là: C vì hàng công nghiệp nước ta có những lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang thị trường các nước công nghiệp phát triển nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng…

Câu 15: Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.

B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.

C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.

D. Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ.

Đáp án là: D

- Ngành công nghiệp nước ta có trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. Cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, thông tin liên lạc...) phát triển còn chưa hợp lí, đồng bộ: các vùng núi xa xôi cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn và đang từng bươc cải thiện, vùng thành thị, đồng bằng cơ sở hạ tầng phát triển hoàn thiện hơn => Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ là không đúng.

Câu 16: Đâu không phải hạn chế về cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp ở nước ta?

A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.

B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.

C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.

D. Cơ sở hạ tầng giao thông đang từng bước được cải thiện.

Đáp án là: D vì ngành công nghiệp nước ta có trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn -> A, B đúng.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng -> C đúng.

- Cơ sở hạ tầng giao thông đang từng bước được cải thiện đã góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp ở các vùng kinh tế trọng điểm. -> Đây không phải hạn chế về cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp ở nước ta.

Câu 17: Ngành nào sau đây có quan hệ chặt chẽ với công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?

A. Dịch vụ.

B. Công nghiệp.

C. Nông nghiệp.

D. Du lịch.

Đáp án là: C vì công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm sử dụng nguyên liệu của ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Vì vậy, sự phát triển của nông – lâm – ngư nghiệp có vai trò thúc đẩy công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển, mở rộng và ngược lại.

Câu 18: Ngành nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào phát triển?

A. Cơ khí – điện tử.

B. Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm.

C. Công nghiệp khai khoáng.

D. Công nghiệp điện.

Đáp án là: B vì các sản phẩm chủ yếu của ngành nông nghiệp: lương thực, rau quả, trứng, thịt, sữa… Đây là nguồn nguyên liệu của ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm.

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào tài nguyên thiên nhiên?

A. Khai thác khoáng sản.

B. Điện tử - tin học.

C. Công nghiệp hóa chất.

D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Đáp án là: A vì công nghiệp khai thác khoáng sản trực tiếp hoạt động, khai thác tại các mỏ khoáng sản (than, quặng) => sản phẩm thu về là các nguyên liệu thô (than, quặng sắt, apatit, sét, đá vôi…). Cơ cấu các loại khoáng sản, quy mô, trữ lượng, chất lượng các mỏ có ảnh hưởng đến cơ cấu, số lượng, chất lượng của sản phẩm nguyên nhiên liệu thu được.

Câu 20: Ngành công nghiệp nào sau đây không phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên?

A. Khai thác khoáng sản.

B. Công nghiệp điện.

C. Công nghiệp hóa chất.

D. Cơ khí – điện tử.

Đáp án là: D vì công nghiệp khai thác khoáng sản trực tiếp hoạt động, khai thác tại các mỏ khoáng sản.

Công nghiệp điện phát triển dựa trên nguồn than, dầu khí và thủy năng sông suối.

Công nghiệp hóa chất phát triển dựa trên nguồn khoáng sản phi kim loại (apatit, photphorit…)

3 ngành này phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. -> A, B, C sai.

Ngành cơ khí – điện tử là ngành công nghệ cao. Sản phẩm là các thiết bị, máy móc nên không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 21: Ở thị trường trong nước, hàng công nghiệp nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Trung Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Lào.

Đáp án là: B vì ở thị trường nội địa, các mặt hàng công nghiệp của nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của Trung Quốc. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong cơ cấu hàng nhập vào nước ta, hàng Trung Quốc chiếm tỉ lệ lớn nhất, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép, hàng điện tử, thực phẩm (hoa quả, bánh kẹo….). Các mặt hàng của Trung Quốc ở nước ta phần lớn có chất lượng kém, đặc biệt là hàng thực phẩm (tẩm chất bảo quản, hóa chất, hàng ôi thiu…) nhưng có giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng nên vẫn được nhiều người dân ưa chuộng.

Câu 22: Việc tiếp giáp với Trung Quốc giúp cho nước ta có một thị trường tiêu thụ rộng rãi, đồng thời cũng gây ra khó khăn gì đối với thị trường trong nước?

A. Bị canh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập.

B. Sức mua của người tiêu dùng giảm.

C. Chất lượng hàng hóa tăng cao.

D. Hàng hóa đa dạng.

Đáp án là: A vì ở thị trường nội địa, các mặt hàng công nghiệp của nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của Trung Quốc. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong cơ cấu hàng nhập vào nước ta, hàng Trung Quốc chiếm tỉ lệ lớn nhất, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép, hàng điện tử, thực phẩm (hoa quả, bánh kẹo….). Các mặt hàng của Trung Quốc ở nước ta phần lớn có chất lượng kém, đặc biệt là hàng thực phẩm (tẩm chất bảo quản, hóa chất, hàng ôi thiu…) nhưng có giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng nên vẫn được nhiều người dân ưa chuộng.

Câu 23: Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất

A. Thành phố, đô thị.

B. Đồng bằng.

C. Nông thôn.

D. Miền núi.

Đáp án là: A vì các thành phố, đô thị có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại (đặc biệt là giao thông vận tải), tập trung dân cư đông, lao động dồi dào và có trình độ cao, thụ hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu, được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong chính sách phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước…. => Tạo điều kiện cho các hoạt động công nghiệp diễn ra năng động, đạt hiệu quả cao.

Câu 24: Đâu không phải nguyên nhân làm cho các hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất ở các thành phố, đô thị?

A. Nhận được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

B. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại.

C. Dân cư tập trung đông.

D. Tập trung nhiều khoáng sản hơn các khu vực khác.

Đáp án là: D vì các thành phố, đô thị có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại (đặc biệt là giao thông vận tải), tập trung dân cư đông, lao động dồi dào và có trình độ cao, thụ hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu, được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong chính sách phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước…. => Tạo điều kiện cho các hoạt động công nghiệp diễn ra năng động, đạt hiệu quả cao.

Khu vực miền núi là nơi tập trung hầu hết các loại khoáng sản của nước ta nhưng do điều kiện địa hình khó khăn cho việc phát triển giao thông vận tải nên ngành công nghiệp còn chưa phát triển -> Tập trung nhiều khoáng sản hơn các khu vực khác không phải là nguyên nhân làm cho các hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất ở các thành phố, đô thị.

Câu 25: Việc tạo ra các thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta là do

A. Nhiều loại tài nguyên khác nhau.

B. Sự phân bố của tài nguyên.

C. Chính sách phát triển.

D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Đáp án là: B vì tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa dạng. Tuy nhiên sự phân bố các tài nguyên thiên nhiên không đồng đều khắp lãnh thổ mà chỉ tập trung ở những khu vực nhất định, tạo nên các thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta. Ví dụ:

- Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật về công nghiệp khai khoáng, công nghiệp năng lượng (than, thủy điện, nhiệt điện) nhờ nguồn năng lượng sông ngòi lớn, khoáng sản giàu có đa dạng.

- Đông Nam Bộ có thế mạnh về công nghiệp chế biến và công nghiệp dầu khí nhờ thế mạnh về nông (vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm) – lâm - ngư nghiệp, tài nguyên dầu mỏ ở thềm lục địa phía nam.

- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về công nghiệp vật liệu xây dựng và công nghiệp chế biến nhờ thế mạnh về khoáng sản vật liệu xây dựng và nông – lâm- ngư nghiệp.

Câu 26: Nguyên nhân quan trọng nhất giúp nước ta phát triển được cơ cấu công nghiệp đa dạng?

A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Cơ sở hạ tầng ngày càng được cải thiện.

D. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.

Đáp án là: A vì nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng:

+ Tài nguyên khoáng sản (than, dầu khí, sắt, đồng, bô – xít…) ->phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất, luyện kim, vật liệu xây dựng.

+ Nguồn thủy năng dồi dào từ sông ngòi -> phát triển ngành thủy điện.

+ Tài nguyên đất, nước, khí hậu, nguồn nước thuận lợi giúp thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển -> tài nguyên thiên nhiên là nguyên nhân quan trọng nhất giúp nước ta phát triển được cơ cấu công nghiệp đa dạng.

Câu 27 Cuối những năm 80 của Thế kỉ XX, kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa?

A. Cơ sở vật chất – kĩ thuật và cơ sở hạ tầng.

B. Dân cư và lao động.

C. Thị trường trong và ngoài nước.

D. Chính sách phát triển của Nhà nước.

Đáp án là: D vì cuối những năm 80 của Thế kỉ XX, kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài. Năm 1986 Nhà nước đã đề ra chính sách Đổi mới, đưa nền kinh tế nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, kéo dài, từng bước ổn định và phát triển, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong công nghiệp: tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng; hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp mới, các khu công nghiệp; thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp… => Như vậy, chính sách phát triển của Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, công nghiệp nước ta giai đoạn này.

Câu 28: Chính sách quan trọng nào của nước ta đã giúp nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa vào cuối thế kỉ XX?

A. Chính sách dân số.

B. Công cuộc Đổi mới.

C. Chính sách xuất khẩu lao động.

D. Chính sách giao đất, giao rừng cho người dân.

Đáp án là: B vì cuối những năm 80 của Thế kỉ XX, kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài. Năm 1986 Nhà nước đã đề ra chính sách Đổi mới, đưa nền kinh tế nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, kéo dài, từng bước ổn định và phát triển, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong công nghiệp: tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng; hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp mới, các khu công nghiệp; thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp…

Câu 29: Trong nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội, nhân tố nào có hạn chế lớn nhất đối với hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta?

A. Chính sách phát triển công nghiệp.

B. Thị trường tiêu thụ.

C. Dân cư, nguồn lao động.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

Đáp án là: D vì đánh giá các điều kiện kinh tế - xã hội cho phát triển cho phát triển công nghiệp ở nước ta:

- Hiện nay, nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa để thu hút đầu tư nước ngoài.

- Dân đông đem lại thị trường tiêu thụ rộng lớn, lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật là điều kiện thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.

=> Loại đáp án A, B, C

- Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ.

=> Đây là hạn chế lớn nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.

Câu 30: Trong nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội, nhân tố quan trọng nhất thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta là

A. Thị trường tiêu thụ.

B. Chính sách phát triển công nghiệp.

C. Nguồn lao động.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp.

Đáp án là: C vì nguồn lao động nước ta dồi dào, trẻ và rẻ lại có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật là điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển các ngành công nghiệp và mang lại lợi nhuận lớn. -> Đây là nhân tố quan trọng nhất thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta.

Đồng thời, nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa cũng góp phần thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta.

Phần tiếp:

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 12 có đáp án: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật