Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 23 có đáp án: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

03/03/2022 16:30

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 23 có đáp án chính xác: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 23 có đáp án: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu 1: Đột biến số lượng NST bao gồm:

  1. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
  2. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
  3. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
  4. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST

Đáp án cần chọn là: D vì các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể: thể dị bội và thể đa bội

Câu 2: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:

  1. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
  2. Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào
  3. Chỉ xảy ra ở NST thường
  4. Chỉ xảy ra ở NST giới tính

Đáp án cần chọn là: B vì hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào.

Câu 3: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy:

  1. Chỉ có ở các NST thường
  2. Chỉ có NST giới tính 
  3. Cả ở NST thường và NST giới tính 
  4. Không tìm thấy thể dị bội ở người

Đáp án cần chọn là: C vì hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính.

Câu 4: Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:

  1. Dị bội thể
  2. Tam bội
  3. Tử bội
  4. Đa bội thể

Đáp án cần chọn là: A vì hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là dị bội thể.

Câu 5: Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:

  1. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
  2. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
  3. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
  4. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó

Đáp án cần chọn là: D vì thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.

Câu 6: Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào:

  1. Không có NST thường, chỉ có NST giới tính
  2. Không còn chứa bất kì NST nào
  3. Không có NST giới tính, chỉ có NST thường
  4. Thiểu hẳn một cặp NST nào đó

Đáp án cần chọn là: D vì thể không nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 cặp NST ở một cặp tương đồng nào đó.

Câu 7: Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ nhiễm sắc thể mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, di truyền học gọi là

  1. Thể khuyết nhiễm.
  2. Thể không nhiễm,
  3. Thể một nhiễm.
  4. Thể một nhiễm kép.

Đáp án cần chọn là: B vì thể không nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 cặp NST tương đồng nào đó.

Câu 8: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:

  1. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
  2. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
  3. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
  4. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc

Đáp án cần chọn là: D vì thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.

Câu 9: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?

  1. 2n + 2
  2. 2n + 1
  3. 2n – 1
  4. 2n – 2

Đáp án cần chọn là: D vìký hiệu bộ NST của thể không nhiễm là 2n – 2.

Câu 10: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ cho thể 3 nhiễm:

  1. 2n – 1
  2. 2n – 2
  3. 2n + 2
  4. 2n + 1

Đáp án cần chọn là: D vì ký hiệu bộ NST của thể ba nhiễm là 2n + 1.

Câu 11: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:

  1. 47 chiếc NST
  2. 45 chiếc NST
  3. 45 cặp NST
  4. 47 cặp NST

Đáp án cần chọn là: A vì thể ba có bộ NST 2n + 1 → Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là 47 chiếc.

Câu 12: Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng:

  1. Tinh trùng (n - 1)
  2. Tinh trùng (n + 1)
  3. Trứng đã thụ tinh.
  4. Tinh trùng (n)

Đáp án cần chọn là: B vì tế bào có 22 chiếc của 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính có cả 2 chiếc → Đó là Tinh trùng thừa 1 NST giới tính (n+1).

Câu 13: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là

  1. 47 NST
  2. 45 NST
  3. 46 NST
  4. 48 NST

Đáp án cần chọn là: A vì người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 47 NST.

Câu 14: Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là

  1. 48 NST
  2. 47 NST
  3. 49 NST
  4. 46 NST

Đáp án cần chọn là: B vì Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n - 1 là 48 - 1 = 47 NST

Câu 15: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Väy thể (2n – 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là

  1. 25
  2. 26
  3. 24
  4. 23

Đáp án cần chọn là: D vì số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n - 1 là 24 - 1 = 23 NST

Câu 16: Bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là

  1. 25
  2. 46
  3. 48
  4. 35

Đáp án cần chọn là: A vì số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là 24+1 = 25 NST

Câu 17: Một loài sinh vật có 2n = 8. Bộ nhiễm sắc thể của thể tam nhiễm chứa số nhiễm sắc thể là:

  1. 9
  2. 11
  3. 16
  4. 10

Đáp án cần chọn là: A vì số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là 8 + 1 = 9 NST

Câu 18: Cơ chế phát sinh các giao tử: n – 1, n + 1 là do

  1. Một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của nguyên phân
  2. Một cặp NST tương đồng không được nhân đôi
  3. Một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân
  4. Tất cả các cặp NST không phân li

Đáp án cần chọn là: C vì khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồng cùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n – 1. 

Câu 19: Cơ chê phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên:

  1. Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
  2. Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng, 
  3. Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng.
  4. Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.

Đáp án cần chọn là: B vì cơ chê phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên: giao tử có 2 NST (n+1) hoặc không có NST nào (n-1) của cặp tương đồng.

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?

  1. 49 NST đơn
  2. 49 NST kép
  3. 51 NST kép
  4. 51 NST đơn

Đáp án cần chọn là: B vì ta có: 2n = 48, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 49 NST

Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li => Số NST trong tế bào là 49 NST kép.

Câu 21: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

  1. 22
  2. 23
  3. 24

Đáp án cần chọn là: C vì thể một kép 2n-1-1. kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 44 NST.Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 44/2 = 22. Thể một kép có số lượng NST trong tế bào là 2n -1 -1 = 22. Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 22+1+1 = 24 (NST)

Câu 22: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Đột biến dị bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
  2. Đột biến dị bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  3. Đột biến dị bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
  4. Đột biến dị bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.

Đáp án cần chọn là: B vì A đúng, đột biến dị bội có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng khi nguyên phân, tạo thành đột biến xôma

B sai vì: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.

C, D đúng , đột biến do một hoặc một cặp NST không phân li, làm thay đổi số lượng NST của chúng ở các tế bào đột biến.

Câu 23: Thể dị bội gồm dạng nào?

  1. Dạng 2n + 1 
  2. Dạng 2n – 2
  3. Dạng 2n - 1 
  4. Cả A, B và C

Đáp án cần chọn là: D vì thể dị bội bao gồm cả 2 dạng trên: A: thể không; B: thể một; C: thể ba

Câu 24: Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?

  1. Thể không nhiễm trên NST giới tính.
  2. Thể 3 nhiễm trên NST thường.
  3. Người bị bệnh Đao 
  4. Người bị bệnh ung thư máu.

Đáp án cần chọn là: D vì thể lệch bội là đột biến số lượng NST.

Bệnh Đao là người có 3 NST số 21

Bệnh ung thư máu do mất đoạn ở NST số 21

Câu 25: Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng (2n – 1)?

  1. Hội chứng Tơcnơ
  2. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
  3. Hội chứng Đao.
  4. Hội chứng Claiphentơ

Đáp án cần chọn là: A vì hội chứng Tơcnơ: trong tế bào chỉ có 1 NST X. Claifento: XXY. Hội chứng Đao: 3 NST số 21

Câu 26: Hình 1 là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này

  1. Mắc hội chứng Claiphentơ. 
  2. Mắc hội chứng Đao.
  3. Mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
  4. Mắc hội chứng Tớcnơ.

Đáp án cần chọn là: B vì người này có 3 NST số 21 → Hội chứng Đao.

Câu 27: Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra:

  1. Bệnh Đao
  2. Bệnh Tơcnơ
  3. Bệnh câm điếc bẩm sinh
  4. Bệnh bạch tạng

Đáp án cần chọn là: B vì ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra bệnh Đao.

Câu 28: Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây ?

  1. 2n – 1
  2. 2n + 1
  3. 2n – 2
  4. 2n + 2

Đáp án cần chọn là: B vì bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng ba nhiễm: 2n + 1.

Câu 29: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở:

  1. Chỉ có ở các NST thường
  2. Chỉ có NST giới tính
  3. Cả ở NST thường và NST giới tính
  4. Không tìm thấy thể dị bội ở người

Đáp án cần chọn là: C vì ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở cả NST thường và NST giới tính.

Câu 30: Bệnh Đao là:

  1. Đột biến thể dị bội 2n - 1. 
  2. Đột biến thể dị bội 2n + 1.
  3. Đột biến thể đa bội
  4. Đột biến thể dị bội 2n - 2.

Đáp án cần chọn là: B vì bệnh Đao là: đột biến thể dị bội 2n + 1.

Câu 31: Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp số 21 là bao nhiêu?

  1. 02 nhiễm sắc thể.
  2. 04 nhiễm sắc thể.
  3. 01 nhiễm sắc thể.
  4. 03 nhiễm sắc thể.

Đáp án cần chọn là: D vì trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21.

Câu 32: Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n + 1?

  1. Đao
  2. Câm điếc bẩm sinh
  3. Bạch tạng.
  4. Tớcnơ

Đáp án cần chọn là: A vì bệnh Đao là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n + 1.

Câu 33: Bệnh Đao có ở người là do trong tế bào sinh dưỡng:

  1. Có 1 cặp NST ở cặp số 12
  2. Có 3 NST ở cặp số 12
  3. Có 3 NST ở cặp số 21
  4. Có 1 cặp NST ở cặp số 21

Đáp án cần chọn là: C vì trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21.

Câu 34: Người bị bệnh đao thuộc dạng đột biến:

  1. số lượng NST- Thể dị bội dạng 2n – 1
  2. số lượng NST- Thể dị bội dạng 2n+1
  3. Gen – dạng thêm 1 cặp nuclêôtit
  4. Gen – dạng mất 1 cặp nuclêôtit C

Đáp án cần chọn là: B vì người bị bệnh đao thuộc dạng đột biến số lượng NST- Thể dị bội dạng 2n+1.

Câu 35: Chọn câu đúng trong các câu sau:

  1. Bệnh nhân Tơcnơ chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính.
  2. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
  3. Bệnh bạch tạng được chi phối bởi cặp gen dị hợp.
  4. Hội chứng Tơcnơ xuất hiện với tỉ lệ 1% ở nữ.

Đáp án cần chọn là: A vì câu đúng là A, Bệnh nhân Tơcnơ chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính.

Câu 36: Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ có bao nhiêu nhiễm sắc thể X?

  1. 01 nhiễm sắc thể.
  2. 03 nhiễm sắc thể.
  3. 04 nhiễm sắc thể.
  4. 02 nhiễm sắc thể.

Đáp án cần chọn là: A vì trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ có 1 nhiễm sắc thể X

Câu 37: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?

  1. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
  2. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường,
  3. Giao tử không chứạ nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
  4. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường, 

Đáp án cần chọn là: A vì giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao.

Câu 38: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?

  1. 12
  2. 24
  3. 48
  4. 13

Đáp án cần chọn là: A vì 2n = 24 → n = 12. Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n = 12

Câu 39: Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 20?

  1. 40
  2. 20
  3. 10
  4. 30

Đáp án:

Đáp án cần chọn là: A vì 2n = 20 → n = 10. Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n = 10

Phần tiếp

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 25 có đáp án: Thường biến

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật