Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 2 có đáp án: Lai một cặp tính trạng (Phần 3)
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 2 có đáp án chính xác: Lai một cặp tính trạng (Phần 3)
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 2 có đáp án: Lai một cặp tính trạng (Phần 3)
Câu 60: Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn số với tính trạng thán thấp (a). Nêu ở đời con có tỉ lệ 50% thân cao: 50% thân thấp thì bố mẹ có kiểu gen là:
A.P: AA x aa;
B.P: Aa x Aa;
C.P: Aa x aa;
D.P: aa x aa.
Đáp án: C vì F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa
Câu 61: Ở cà chua gen A qui định quả đỏ (trội), gen a qui định quả vàng (lặn). Phép lai nào sau đây thu được kết quả 75% quả đỏ: 25% quả vàng?
A.AA x aa
B.AA x Aa
C.Aa x aa
D.Aa x Aa
Đáp án: D vì F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 3 :1→ đây là phép lai giữa Aa x Aa
Câu 62: Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?
A.Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
B.Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
C.Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
D.Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
Đáp án: C vì phép lai 1 cặp tính trạng là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
Câu 63: Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này:
A.Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ
B.Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ
C.Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử
D.Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1
Đáp án: B vì Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này: Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ
Câu 64: Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen là:
A. Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen
B.Các giao tử không chịu áp lực của đột biến
C.Trong cơ thể lai, các nhân tố di truyền không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P
D.Câu A, B đúng.
Đáp án: C vì nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen là : Trong cơ thể lai, các nhân tố di truyền không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P
Câu 65: Ở người tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh. Một người nữ mắt nâu (Aa) lấy chồng mắt xanh (aa) thì các con họ sinh ra sẽ có:
A.Mắt nâu; mắt xanh
B.Màu mắt khác.
C.Mắt nâu
D.Mắt xanh
Đáp án: A vì Người mẹ (Aa) → 2 giao tử: A và a. Người bố (aa) → 1 loại giao tử: a
Các giao tử kết hợp ngẫu nhiên ở thế hệ F1 → con sinh ra sẽ có: Mắt nâu (Aa) và mắt xanh (aa).
Câu 66: Kiểu gen là
A. Tổ hợp các gen nằm trên NST thường
B.Tập hợp tất cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái
C.Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
D.Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào
Đáp án: C vì kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
Câu 67: Kiểu gen là gì?
A.Kiểu gen là tập hợp các gen trội trong tế bào cơ thể
B. Kiểu gen là nguồn gen vốn có của cơ thể
C.Kiểu gen là tổ hợp các gen trong tế bào cơ thể
D.Cả B và C đều đúng.
Đáp án: D vì kiểu gen là tổ hợp các gen trong tế bào cơ thể hay chính là nguồn gen vốn có của cơ thể
Câu 68: Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau:
A.BB, bb
B.B, b
C.Bb
D.BB, Bb, bb
Đáp án: D vì các kiểu gen: BB, Bb, bb
Câu 69: Khi các cá thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn, ở F2 có tỉ lệ
A.Bb = 100%
B.Bb = 75%, BB + bb = 25%
C.Bb = 50%, BB + bb = 50%
D.Bb = 25%, BB + bb= 75%
Đáp án: D
P: Bb X Bb
F1: 1BB: 2Bb: 1bb
→ Bb = 50%, BB+bb = 50%
F2: Bb = 1/2 x 50% = 25%, BB+bb = 75%
Câu 70: Nếu đời P là BB x bb thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen:
A. 03 BB: 1 bb
B. 01 BB: 1 bb
C. 01 BB: 2 Bb: 1 bb
D. 02 Bb: 1 bb
Đáp án: C
P: BB x bb
F1: Bb x Bb
F2: 1 BB: 2 Bb: 1 bb
Câu 71: Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A.Aa x Aa
B.AA x Aa
C.AA x AA
D.Aa x aa
Đáp án: A vì phép lai 1 cặp tính trạng cho 4 tổ hợp con lai là: Aa x Aa
Câu 72: Phép lai nào sau đây tạo ra F1 có số loại kiểu gen nhiều nhất:
A.AA x AA
B.aa x aa
C.Aa x AA
D.Aa x Aa
Đáp án: D
Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa tạo ra nhiều loại kiểu gen nhất.
Câu 73: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi cho lai giữa các cây có quả vàng với nhau ở F2 sẽ thu được kết quả
A.Toàn quả đỏ
B. 01 quả đỏ, 1 quả vàng
C. 03 quả đỏ, 1 quả vàng
D.Toàn vàng
Đáp án: D
Pt/c → 100% F1 quả đỏ → tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với màu trắng
A: quả đỏ; a: quả vàng
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
→ Phép lai giữa: aa x aa → 100% aa
Câu 74: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi lai phân tích các cây quả đỏ F1, F2 sẽ xuất hiện các quả:
A.Toàn quả đỏ
B. 01 quả đỏ, 1 quả vàng
C. 03 quả vàng, 1 quả đỏ
D.Toàn vàng
Đáp án: B
Pt/c → 100% F1 quả đỏ → tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với màu trắng
A: quả đỏ; a: quả vàng
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x aa: Aa x aa
F2: 1Aa: 1aa (1 quả đỏ: 1 quả vàng)
Câu 75: Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
A.Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
B.Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
C.Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
D.Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
Đáp án: B vì trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Câu 76: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ vì
A. Tính trạng trội át tính trạng lặn.
B. Gen trội át hoàn toàn gen lặn.
C. Gen trội át không hoàn toàn gen lặn.
D. Cả A và B.
Đáp án: C vì đời con biểu hiện tính trạng trung gian → đây là hiện tượng trội không hoàn toàn, gen trội át không hoàn toàn gen lặn
Câu 77: Hiện tượng tỉnh trạng trung gian xuất hiện là do:
A.Gen trội át hoàn toàn gen lặn
B.Gen trội át không hoàn toàn gen lặn
C.Gen trội và gen lặn cùng biểu hiện riêng rẽ
D.Gen lặn lấn át gen trội
Đáp án: B vì đời con biểu hiện tính trạng trung gian → đây là hiện tượng trội không hoàn toàn, gen trội át không hoàn toàn gen lặn
Câu 78: Thế nào là trội không hoàn toàn?
A.Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ: 1 trội: 2 trung gian : 1 lặn.
C.Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ.
D.Cả B và C đều đúng.
Đáp án: D vì trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ hoặc kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ: 1 trội: 2 trung gian : 1 lặn.
Câu 79: Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dưới đây sẽ biểu hiện kiểu hình trung gian là:
A.Aa
B.Aa và aa
C.AA và Aa
D.AA, Aa và aa
Đáp án: A vì trường hợp trội không hoàn toàn, gen trội không át hoàn toàn gen lặn làm cho cơ thể dị hợp mang kiểu hình trung gian
Câu 80: Ở hoa dạ lan, khi lai giữa 2 thứ hoa dạ lan thuần chủng: thứ hoa đỏ(AA) với hoa trắng (aa) thì ở F1 thu được các cây đồng loạt có hoa màu hồng. Tính trạng màu hoa hồng được gọi là:
A.Tính trạng trung gian
B.Tính trạng trội không hoàn toàn
C.Tính trạng trội
D.A, B đúng
Đáp án: D vì tính trạng màu hoa hồng được gọi là: Tính trạng trung gian hay tính trạng trội không hoàn toàn
Câu 81: Trong di truyền trội không hoàn toàn F1 biểu hiện kiểu hình nào sau đây:
A.Trung gian
B.Phân tính
C.Trội
D.Lặn
Đáp án: A vì trong di truyền trội không hoàn toàn F1 biểu hiện kiểu hình trung gian.
Câu 82: Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen nào?
A.Đồng hợp tử trội
B.Dị hợp tử
C.Đồng hợp tử lặn
D.Cả A, B, C đều sai
Đáp án: B vì tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen dị hợp tử
Câu 83: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A.3 : 1
B.1 : 1
C.1 : 2 : 1
D.1 : 1 :1 :1
Đáp án: C vì khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản (AA × aa) => F1 dị hợp tử:
F1 x F1 => F2 có tỉ lệ: 1AA:2Aa:1aa
Câu 84: Phát biểu nào không đúng với tính trạng trội không hoàn toàn?
A.Cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian
B.Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1
C.Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu gen: 1:2:1
D.Cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp
Đáp án: B vì phát biểu không đúng là B: Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu hình: 1:2:1
Câu 85: Trội không hoàn toàn có
A. Kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B.F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
C.F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
D. Cả A và B.
Đáp án: D
Ý C sai:
P: AA × aa
F1: Aa (trung gian)
F1 × F1: Aa × Aa
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
Câu 86: Trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, tỷ lệ đặc thù nào sau đây cho phép nhận biết trường hợp trội không hoàn toàn
A.1:2:1
B.2:1
C.1:1:1:1
D.3:1
Đáp án: A vì tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 là tỷ lệ đặc trưng cho hiện tượng trội không hoàn toàn
P: AA × aa → F1: Aa (trung gian)
F1 × F1 : Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian:1 lặn
Câu 87: Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Ở P: Hoa đỏ (AA) X Hoa trắng (aa). Sau đó cho F1 tự thụ phẩn thì ở F2 sẽ có tỉ lệ nào sau đây?
A.1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
B.1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (3 hoa trắng : 1 hoa đỏ)
C.1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (1 hoa hồng : 2 hoa trắng : 1 hoa đỏ)
D.1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (1 hoa đỏ : 2 hoa hồrig : 1 hoa trắng)
Đáp án: D
P: AA × aa → F1: Aa (trung gian)
F1 × F1 : Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Câu 88: Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, phép lai có tỉ lệ kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn là:
A.LL x ll
B.Ll x ll
C.Ll x LL
D.Ll x Ll
Đáp án: D
Phép lai Ll x Ll có tỉ lệ kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
Câu 89: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỷ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:
A.Aa x Aa
B.Aa x aa và AA x Aa
C.AA x Aa và AA x aa
D.AA x aa
Đáp án: B
Trường hợp: P: Aa x aa và AA x Aa -> F1 tỷ lệ phân tính 1 : 1
Câu 90: Một thứ tính trạng do 2 gen alen chi phối, nếu gen trội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:
A.Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng
B.Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian
C.Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1
D.Tất cả đều đúng
Đáp án: D vì một thứ tính trạng do 2 gen alen chi phối, nếu gent trội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:
+ Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng
+ Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian
+ Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1
Câu 91: Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng không nở. Phép lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện kiểu hình:
A.Toàn cá chép kính
B. 03 cá chép kín: 1 cá chép vảy
C. 01 cá chép kính : 1 cá chép vảy
D. 02 cá chép kính: 1 cá chép vảy
Đáp án: D
P: Aa x Aa
F1: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 02 cá chép kính: 01 cá chép vảy (vì AA cá không nở)
Câu 92: Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng không nở. Để có sản lượng cá cao nhất phải chọn cặp bố mẹ như thế nào?
A.Cá chép kính x cá chép kính
B.Cá chép kính x cá chép vảy
C.Cá chép vảy x cá chép vảy
D.B, C đúng
Đáp án: D vì để có sản lượng cá cao nhất phải chọn cặp bố mẹ không cho đời con AA
P: Aa x aa hoặc aa x aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 94: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB . Người con có nhóm máu A, bố mẹ người này sẽ có:
- Bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B
- Bố nhóm máu AB, mẹ nhóm máu O
- Bố nhóm máu O, mẹ nhóm máu AB
- Tất cả đều đúng
Đáp án:
Người con có nhóm máu A (IAIA, IAIO) có thể nhận giao tử IA và IO ở mỗi bên bố hoặc mẹ
P: IAIA x IOIB hoặc IAIB x IOIO
Đáp án cần chọn là: D
Câu 95: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải của người bố?
- Nhóm máu AB
- Nhóm máu O
- Nhóm máu B
- Nhóm máu A
Đáp án:
Để người con có nhóm máu AB => phải nhận giao tử IA hoặc IB từ bố
→ Nhóm máu O chắc chắn không phải của người bố
Đáp án cần chọn là: B
Câu 96: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB . Mẹ có nhóm máu A sinh con có nhóm máu O, bố phải có nhóm máu:
- Nhóm máu A
- Nhóm máu O
- Nhóm máu B
- Tất cả đều có thể
Đáp án:
Mẹ có nhóm máu A (IAIA, IAIO) sinh con có nhóm máu O (IOIO) => Bố phải cho giao tử IO
→ Người bố có thể là nhóm máu O (IOIO) hoặc nhóm máu A (IAIO) hoặc nhóm máu B (IBIO)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 97: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Mẹ có nhóm máu B, con có nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé?
- Nhóm máu A
- Nhóm máu B
- Nhóm máu AB
- Nhóm máu O
Đáp án: C vì Mẹ có nhóm máu B (IBIB, IBIO), con có nhóm máu O (IOIO) => Bố và mẹ đều phải cho giao tử IO
→ Mẹ là IBIO và bố không thể là nhóm máu AB
Câu 98: Các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ có kiểu gen là
- IAIB × IOIO
- IAIO × IBIO
- IBIB × IAIO
- IAIO × IOIO
Đáp án: B vì để con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen IAIO × IBIO → IAIO : IBIO : IAIB : IOIO
Phần tiếp
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 3 có đáp án: Lai một cặp tính trạng (Phần 4)
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi
Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án
Suckhoecuocsong.vn