Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 bài 2 có đáp án: Xã hội Nguyên thủy (ôn tập)
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác nhất, Xã hội Nguyên thủy ôn tập
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 bài 2 có đáp án: Xã hội Nguyên thủy (ôn tập)
Câu 1: Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối, …. thường không chỉ có thị tộc mà còn có
A. Công xã nguyên thủy.
B. Bầy người nguyên thủy.
C. Các bộ lạc.
D. Các nhóm người.
Đáp án là: C vì trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối, … thường không chỉ có thị tộc mà còn có các bộ lạc.
Câu 2: Thị tộc được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
D. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
Đáp án là: B vì đến giai đoạn Người tinh khôn, số dân đã tăng lên, từng nhóm người cũng đông đúc hơn, gồm 2-3 thế hệ trẻ cùng có chung dòng máu, được gọi là thị tộc, những người “cùng họ”.
=> Thị tộc được hình thành từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
Câu 3: Thị tộc trong xã hội nguyên thủy được hiểu là
A. nhóm người có chung dòng máu
B. nhóm người cùng sống với nhau
C. nhóm người sống ở cùng địa bàn
D. nhóm người hơn 10 gia đình
Đáp án là: A vì thị tộc là những người cùng họ, gồn 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu
Câu 4: Thế nào là thị tộc?
A. Là nhóm người hơn 10 gia đình
B. Là nhóm người có chung dòng máu
C. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn
D. Là nhóm người cùng sống với nhau
Đáp án là B vì thị tộc là những người cùng họ, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu.
Câu 5: Bộ lạc trong xã hội nguyên thủy được hiểu là
A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.
B. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.
C. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.
D. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
Đáp án là: A vì bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 6: Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Có quan hệ gắn bó với nhau.
B. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
C. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Đáp án là: D vì bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
=> Bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc.
Câu 7: Cư dân nào trên thế giới là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Tây Á và Nam Âu
B. Đông Phi và Bắc Á
C. Trung Quốc, Việt Nam.
D. Đông Nam Á.
Đáp án là: A vì khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Câu 8: Cư dân nào trên thế giới là những người đầu tiên biết sử dụng đồng?
A. Tây Âu và Nam Mĩ.
B. Tây Á và Nam Âu.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Đông Nam Á.
Đáp án là: C vì cư dân Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất, đồng đỏ - khoảng 5500 trước đây.
Câu 9: Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng thau.
B. Sắt.
C. Đồng đỏ
D. Thiếc.
Đáp án là: C vì đồng đỏ là kim loại được sử dụng sớm nhất vào khoảng 5500 năm trước đây => đồng thau: khoảng 4000 năm trước đây => đồ sắt: khoảng 3000 năm trước đây.
Câu 10: Đồ sắt ra đời vào thời gian nào?
A. 5500 năm trước đây
B. 5000 năm trước đây
C. 3000 năm trước đây
D. 4000 năm trước đây
Đáp án là: C vì khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Câu 11: Trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện được giải quyết bằng cách nào?
A. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
B. Chia đều cho mọi người trong xã hội.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng.
Đáp án là: D vì trong xã hội, mỗi thành viên có nhứng chức phận khác nhau. Ban đầu, một số người được cử chỉ huy dân binh, chuyên trách về lễ nghi hoặc điều hành các công việc chung của thị tộc, bộ lạc (xây đền, làm nhà, làm đường, đắp đế…). Những người này lợi dụng chức phận để chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng các công việc chung. Đây là cách giải quyết sản phẩm dư thừa trong xã hội xuất hiện trong xã hội nguyên thủy, cụ thể là ở buổi đầu thời đại kim khí.
Câu 12: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người hăng hái sản xuất
B. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu
C. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên
Đáp án là: C vì khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu biết dùng đồ sắt. Nhờ sử dụng đồ sắt mà con người có thể khai phá những vùng đất đai mà trước kia chưa khai phá nổi. Cày sâu cuốc bẫm, xẻ gỗ đóng thuyền đi biển…
=> Công cụ kim khí đã mở ra thời đại mới, năng suất tăng rất nhanh, con người tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
Câu 13: Xã hội nguyên thủy đã có sự biến đổi như thế nào khi xuất hiện tư hữu?
A. Phân chia giàu nghèo
B. Người giàu có phung phí tài sản.
C. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
D. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
Đáp án là: A vì khi tư hữu xuất hiện, gia đình cũng thay đổi theo, người đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình => Gia đình phụ hệ xuất hiện => Khả năng lao động khác nhau của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu nghèo.
Câu 14: Sự xuất hiện tư hữu làm biến đổi xã hội như thế nào?
A. Phân chia giàu nghèo.
B. Người giàu có phung phí tài sản.
C. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
D. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
Đáp án là: A vì khả năng lao động khác nhau của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu nghèo.
Câu 15: Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên còn thuộc thời kì nào trong lịch sử thế giới?
A. Thời kì đá mới.
B. Thời kì nguyên thủy.
C. Thời cổ đại.
D. Thời kì kim khí.
Đáp án là: C vì khi xã hội nguyên thủy bị rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại (cũng có nghĩa là thuộc thời kì cổ đại).
Câu 16: Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là quan hệ
A. Phân công lao động luân phiên.
B. Hợp tác lao động.
D. Lao động độc lập theo hộ gia đình.
C. Hưởng thụ bằng nhau
Đáp án là: B vì yêu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người của cả thị tộc. Đây cũng là quan hệ giữa các thành viên trong lao động.
Câu 17: Công cụ lao động bằng kim loại ra đời đã dẫn đến sự thay đổi vai trò của các thành viên trong gia đình:
A. Vai trò của người già ngày càng giảm sút
B. Quyền quyết định của phụ nữ ngày càng lớn
C. Việc cư xử trở nên bình đẳng
D. Đàn ông giành quyền quyết định các công việc
Đáp án là: D vì khi công cụ bằng kim loại ra đời, tư hữu xuất hiện, những quan hệ cộng đồng trước đó dần bị phá vỡ. Gia đình cũng thay đổi theo. Đàn ông làm các công việc nặng nhọc như cày bừa, làm thủy lợi, làm dân binh nên đã giữ vai trò trụ cột và giành quyền quyết định.
=> Hình thức gia đình phụ hệ xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy.
Câu 18: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
D. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
Đáp án là: A vì công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc
Câu 19: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo năng suất lao động.
C. Chia theo tuổi tác.
D. Chia theo địa vị.
Đáp án là: A vì mọi người trong bộ lạc phải cùng làm, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống nên tự nhiên người ta thấy cần phải công bằng, phải được hưởng thụ bằng nhau.
Câu 20: Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thuỷ bị phá vỡ khi nào?
A. Sản phẩm thừa thường xuyên
B. Tư hữu xuất hiện
C. Cụng cụ kim loại xuất hiện
D. Cuộc sống thấp kém
Đáp án là: B vì khi những người có chức quyền trong thị tộc, bộ lạc lợi dụng chức phận để chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng cho các công việc chung thì chẳng bao lâu họ sẽ có nhiều của cải hơn người khác => Quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ đồng nghĩa với tư hữu bắt đầu xuất hiện.
Câu 21: Xã hội có giai cấp xuất hiện khi nào?
A. Vai trò của người đàn ông được nâng cao
B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo
C. Con cái lấy theo họ bố
D. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện
Đáp án là: D vì khi tư hữu và gia đình phụ hệ bắt đầu xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy => xã hội nguyên thủy tan rã => Con người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp đầu tiên - xã hội cổ đại.
Câu 22: Việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí đã mang lại kết quả gì lớn nhất?
A. Sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
B. Khai khẩn được đất hoang
C. Đưa năng suất lao động tăng lên
D. Tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
Đáp án là: D vì vào buổi đầu của thời đại kim khí, con người sản xuất không những đủ sống ở mức còn thấp của hàng ngàn năm trước mà còn tạo ra được một lương sản phẩm dư thừa thường xuyên. Đây là kết quả lớn nhất của việc con người sủ dụng công cụ bằng kim khí. Từ sản phẩm thừa này sẽ đưa đến những biến đổi về xã hội: gia đình phụ hệ xuất hiện cùng với đó là sự phân biệt giàu, nghèo.
Câu 23: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu - nghèo… là những hệ quả của việc sử dụng
A. Công cụ bằng đồng.
B. Công cụ đá mới.
C. Công cụ bằng kim loại.
D. Công cụ bằng sắt.
Đáp án là D: vì sự xuất hiện công cụ bằng sắt => tạo ra lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên => Xuất hiện tư hữu => Gia đình phụ hệ xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy => xuất hiện sự phân hóa giàu - nghèo.
Câu 24: Ý nào sau đây không phải hệ quả do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?
A. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo.
B. Xuất hiện tư hữu.
C. Xuất hiện giai cấp.
D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
Đáp án là D vì sự xuất hiện sản phẩm dư thừa => xuất hiện tư hữu => phân hóa giàu nghèo => xuất hiện giai cấp. Sản phẩm dư thừa xuất hiện chưa dẫn đến sự xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
Câu 25: Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí là
A. Gia đình phụ hệ ra đời.
B. Xã hội có giai cấp ra đời.
C. Tư hữu xuất hiện.
D. Thị tộc tan rã.
Đáp án là: C vì công cụ bằng kim khí xuất hiện sẽ tạo ra sản phẩm dư thừa, nhưng người có chức phần sẽ chiếm lấy làm của riêng mình => xuất hiện tư hữu. Đây là hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ bằng kim khí.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy?
A. Chế tạo cung tên.
B. Công cụ bằng kim khí.
C. Trồng trọt, chăn nuôi.
D. Làm đồ gốm.
Đáp án là: B vì công cụ kim khí đã mở ra một thời đại mới mà tác dụng và năng suất lao động của nó vượt xa thời đại đồ đá. Nhờ có đồ kim khí, người ta có thể khai phá những vùng đất đai mà trước kia chưa khai phá nổi, có thể cày sâu cuối bẫm, có thể xẻ gỗ đóng thuyền. Đây thực sự là một cuộc cách mạng trong sản xuất. Lần đầu tiên trên chặng đường dài của lịch sử, con người có sản phẩm thừa => Yếu tố tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy là công cụ bằng kim khí ra đời và được sử dụng rộng rãi.
Câu 27: Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là
A. Đồng thau - đồng đỏ - sắt.
B. Đồng đỏ - đồng thau - sắt
C. Kẽm - đồng đỏ - sắt.
D. Đồng đỏ - kẽm - sắt.
Đáp án là: B vì trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là
- Khoảng 5500 năm trước: sử dụng đồng đỏ.
- Khoảng 4000 năm trước: sử dụng đồng thau.
- Khoảng 3000 năm trước: sử dụng đồ sắt.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?
A. Công cụ lao động kim khí.
B. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
C. Xã hội phân hóa giàu nghèo
D. Xã hội phân chia giai cấp.
Đáp án là: D vì giai đoạn thị tộc phụ hệ được xuất hiện do tác động của việc sử dụng rộng rãi công cụ bằng kim khí dẫn đến tư hữu trong sản xuất và là nguồn gốc dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo. Thời kì thị tộc phụ hệ chưa bước vào thời kì xã hội phân chia giai cấp mà mới đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên => Xã hội phân chia giai cấp không phải là yếu tố xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ.
Câu 29: Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Mọi của cải đều là của chung.
C. Công bằng, bình đẳng.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
Đáp án là D vì sống theo bầu đàn là đặc trưng của bầy người nguyên thủy => không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy.
Câu 30: Lý do chính nào sau đây khiến con người thời nguyên thủy phải hợp tác với nhau trong lao động?
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau
D. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
Đáp án là: B vì do yêu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người, của cả thị tộc:
- Yêu cầu công việc: săn bẫy các con thú lớn, thú chạy nhanh luôn đòi hỏi phải có sự phân công hợp lí, sự “chung lưng đấu cật”, phối hợp ăn ý với nhau.
- Trình độ lao độnsg: công cụ lao động thô sơ và trình độ lao động thấp.
=> Yêu cầu công việc và trình độ lao động là lí do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau.
Câu 31: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân của sự “chung lưng đấu cật”, hợp tác lao động và hưởng thụ lao động bằng nhau trong xã hội nguyên thủy?
A. Do công cụ lao động quá thô sơ.
B. Do của cải làm ra chỉ đủ ăn, chưa dư thừa.
C. Do sử dụng chung tư liệu sản xuất.
D. Do quan hệ huyết tộc.
Đáp án là: C vì sử dụng chung tư liệu sản xuất không đưa đến sự hưởng thụ công bằng trong xã hội nguyên thủy mà do xuất phát từ những nhân tố về mối quan hệ huyết tộc trong thị tộc, bộ lạc. Con người có quan hệ họ hàng nên muốn chia đều thức ăn cho nhau. Hơn nữa, công cụ thời kì này vẫn quá thô sơ, công cụ bằng kim loại vẫn chưa xuất hiện nên của cải làm ra chỉ đủ ăn chứ chưa có sự thừa. => Xã hội nguyên thủy hình thành nguyên tắc hưởng thụ công bằng trong xã hội.
Câu 32: Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?
A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
B. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.
Đáp án là: D vì sự xuất hiện tư hữu mới bước đầu đưa con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại nên thời kì này chưa có sự phân chia thành hai giai cấp: thống trị và bị trị.
Câu 33: Việc tạo ra của cải thừa thường xuyên đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng nhất trong xã hội nguyên thủy là?
A. Giai cấp và nhà nước ra đời.
B. Con người bắt đầu biết sáng tạo nghệ thuật.
C. Làm cho đời sống vật chất của con người được nâng cao.
D. Làm xuất hiện tư hữu và quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.
Đáp án là: D vì việc tạo ra của cải dư thừa thường xuyên đã dẫn tới những biến đổi trong xã hội. Trong đó, biến đổi quan trọng nhất chính là tư hữu xuất hiện và quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.
Những quan hệ cộng đồng trong xã hội nguyên thủy như: việc chung, làm chung, ăn chung, ở chun… không còn là dấu hiệu cho thấy công xã thị tộc (hay xã hội nguyên thủy) bị rạn vỡ. Con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp đầu tiên - xã hội cổ đại.
Câu 34: Vì sao trong xã hội nguyên thủy sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”?
A. Mọi người sống trong cộng đồng
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Đó là quy định của các thị tộc.
D. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
Đáp án là: B vì thời kì nguyên thủy con người sống với nhau thành các thị tộc, bộ lạc nên có mối quan hệ huyết thống gần gũi. Hơn nữa những công việc kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc, nhất là việc săn đuổi, săn bẫy các con thú lớn, thú chạy nhanh luôn đòi hỏi phải có sự phân công hợp lí, mỗi người một việc và phối hợp ăn ý với nhau. Nhất là khi công cụ kim lại chưa xuất hiện, chưa có sản phẩm dư thừa thì đời sống con người còn quá thấp, thức ăn kiếm được chưa nhiều, cần phải cùng nhau làm việc và hưởng thụ bằng nhau => Trong xã hội nguyên thủy, bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì con người phát dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
Câu 35: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân lí giải thời kì đồ đá Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?
A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.
B. Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.
C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ.
D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời
Đáp án cần chọn là A vì Người tinh khôn ở thời kì đồ đá sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ do:
- Đáp án B: hôn nhân tạp hôn dãn đến người con không biết cha mình là ai, chỉ lấy theo họ mẹ.
- Đáp án C: vai trò to lớn của người phụ nữa quy định bởi nguồn sống chính là sắn bắt và hái lượm cầm có sự khéo léo của người phụ nữ.
- Đáp án D: Nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời, con người chưa biết tự sản xuất để nuôi sống bản thân chủ yếu cần bàn tay khéo léo của người phụ nữ trong săn bắt, hái lượm.
Đáp án A: không phải là nguyên nhân con người sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ vì tôn giáo nguyên thủy do con người sáng tạo ra, thể hiện đời sống tinh thần của con người. Nó không quy định theo thị tộc mẫu hệ hay phụ hệ mà sự biến đổi này do quá trình lao động của con người tạo nên.
Câu 36: Ở ven một con sông nọ, có 12 gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, cùng sinh sống với nhau. Đó là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?
A. Bầy người nguyên thủy
B. Thị tộc
C. Xóm làng
D. Bộ lạc
Đáp án cần chọn là: B vì - Thị tộc: Là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ và có cùng chung một dòng máu. Đứng đầu là tộc trưởng.
- Bộ lạc: Là tập hợp những thị tộc sống gần nhau sống ở ven sông suối, có quan hệ gắn bó với nhau.
=> Biểu hiện ở trên cho thấy đó là một thị tộc.
Câu 37: Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” nhưng con người không muốn xã hội đó tồn tại vĩnh viễn là do?
A. đại đồng trong văn minh.
B. đại đồng nhưng mông muội.
C. không giải phóng được sức lao động của con người.
D. không kích thích con người vươn lên trong cuộc sống.
Đáp án cần chọn là: B vì bình đẳng con người với con người là nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy nhưng xã hội nếu không có tư hữu, có sự phân biệt giàu nghèo thì khó mà phát triển được. Đặc biệt là khi có gia đình sẽ thúc đẩy sản xuất từ đó làm cho xã hội ngày càng phát trển, thoát khởi thời kì mông muội. Chính vì sự đại đồng nhưng mông muội ấy đã khiến sự công bằng và bình đẳng là nguyên tắc vàng nhưng con người không muốn xã hội đó tồn tại vĩnh viễn.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã là do?
A. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao
B. Sự phân phối sản phẩm thừa không đều
C. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc
D. Sự công bằng và bình đẳng bị phá vỡ
Đáp án cần chọn là: D vì xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã khi những nguyên tắc và quan hệ cộng đồng của xã hội nguyên thủy bị phá vỡ. Nguyên tắc ấy chính là sự công bằng và bình đẳng (hay còn gọi là “nguyên tắc vàng”).
Câu 39: Con người thời đá mới có những bước tiến vượt bậc dựa trên cơ sở nào?
A. Con người đã khai phá những vùng đất mà trước đây chưa khai phá nổi.
B. Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm thừa để nuôi sống mình.
C. Con người có óc sáng tạo, bắt đầu biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống.
D. Con người biết dùng đồ trang sức: vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai.
Đáp án cần chọn là: C vì con người trong thời đại đồ đá mới có những bước tiến vượt bậc so với các thời kì trước vì: trước kia của người lấy thức ăn từ những gì có sẵn trong từ nhiên thì đến nay, con người đã có óc sáng tạo, biết khai thác từ thiên nhiên những cái cần thiết cho cuộc sống. Đây là một bước tiến vượt bậc đối với con người.
Câu 40: Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian xuất hiện.
1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ.
2. Đồ đồng thau.
3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá.
4. Đồng đỏ.
5. Đồ sắt.
A. 1, 2, 3 ,4, 5.
B. 1, 3, 5, 4, 2.
C. 1, 3,5, 4, 2.
D. 1, 3, 4, 2, 5.
Đáp án : 1) Đồ đá ghè đẽo thô sơ.
3) Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá.
4) Đồng đỏ.
2) Đồ đồng thau.
5) Đồ sắt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41: Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian xuất hiện.
1) Trồng trọt và chăn nuôi
2) Sản phẩm dư thừa
3) Đồ đồng
4) Đồ sắt
5) Gia đình phụ hệ
6) Tư hữu
7) Xã hội cổ đại
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
B. 1, 3, 4, 2, 6, 5, 7.
C. 1, 3, 5, 4, 2, 6, 7.
D. 1, 3, 4, 5, 2, 6, 7.
Đáp án: Các dữ liệu được sắp xếp theo thời gian xuất hiện như sau:
1) Trồng trọt và chăn nuôi
3) Đồ đồng
4) Đồ sắt
2) Sản phẩm dư thừa
6) Tư hữu
5) Gia đình phụ hệ
7) Xã hội cổ đại
Đáp án cần chọn là: B
Câu 42: Giai đoạn dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người là
A. Xã hội phong kiến.
B. Xã hội có giai cấp và nhà nước.
C. Xã hội nguyên thủy.
D. Xã hội tư bản.
Đáp án cần chọn là: C vì Xã hội nguyên thủy (hay còn gọi là công xã thị tộc) là giai đoạn đầu tiên và dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người, từ khi có con người xuất hiện trên trái đất đến khi xã hội phân chia thành các giai cấp và xuất hiện nhà nước.
Xã hội nguyên thủy phát triển kế thừa lối sống xã hội bầy đàn của linh trưởng tổ tiên, và thể hiện gần gũi nhất hiện có hai loài là tinhtinh và bonobo ở Châu Phi. Xã hội nguyên thủy cũng kết thúc khác nhau ở các vùng và dân tộc khác nhau. Nhiều dân tộc ở Châu Phi và Nam Mỹ đã có lối sống không thay đổi trong chục nghìn năm qua, và họ như là bảo tàng sống của loài người về thời nguyên thủy (người Hadza, San, …)
Câu 43: Tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người là gì?
A. Bầy người
B. Công xã
C. Thị tộc và bộ lạc
D. Cộng đồng
Đáp án cần chọn là: C vì tổ chức xã hội đầu tiên của con người là thị tộc và bộ lạc.
- Thị tộc: gồm 2-3 thế hệ có chung dòng máu.
- Bộ lạc: tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
Câu 44: Tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc là
A. Phụ thuộc vào thiên nhiên.
B. Sống theo bầy đàn.
C. Tính cộng đồng cao.
D. Hưởng thụ bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: C vì trong thị tộc không chỉ có hợp tác mà mọi của cải, mọi sinh hoạt đều coi là của chung, việc chung, làm chung, ăn chung. Đây chính là biểu hiện của tính cộng đồng rất cao của quan hệ trong thị tộc.
Phần tiếp:
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các quốc gia cổ đại phương Đông (phần 1)
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Suckhoecuocsong.vn