Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 24 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)

07/02/2022 16:53

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 24 có đáp án chính xác nhất: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 24 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)

Câu 1: Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.

D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

Đáp án là: A vì khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

Câu 2: Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Mía, đỗ tương.

B. Lạc, vừng.

C. Đay, thuốc lá.

D. Bông, đay.

Đáp án là: B vì các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là lạc, vừng.

Câu 3: Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là

A. Cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

B. Cây công nghiệp lâu năm và hoa màu.

C. Cây ăn quả và cây công nghiệp hằng năm.

D. Cây công nghiệp hằng năm và lúa.

Đáp án là: A vì thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ

cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây

A. Thanh Hóa, Nghệ An.

B. Quảng Bình, Quảng Trị.

C.Nghệ An, Hà Tĩnh.

D. Nghệ An, Quảng Trị.

Đáp án là: D

- B1. Nhận dạng kí hiệu cây cà phê. (Atlat Địa lí trang 3)

- B2. Xác định vị trí cây cà phê trên bản đồ Atlat Địa lí trang 27 và chỉ ra tên tỉnh nơi chúng phân bố.

=> Kí hiệu cây cà phê được thể hiện trên lãnh thổ tỉnh Nghệ An, Quảng Trị

=> Cây cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh Nghệ An, Quảng Trị.

Câu 5: Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là

A. Khai khoáng và cơ khí.

B. Khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

C. Cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Chế biến lâm sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

Đáp án là: B vì các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 6: Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ là thành phố

A. Huế.

B. Thanh Hóa.

C. Vinh.

D. Đà Nẵng.

Đáp án là: C vì hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vục của Bắc Trung Bộ là thành phố Vinh.

Câu 7: Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. Thanh Hóa, Vinh, Huế.

B. Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.

C. Thanh Hóa, Đồng Hới, Huế.

D. Vinh, Huế, Đà Nẵng.

Đáp án là: A vì các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là Thanh Hóa, Vinh, Huế.

Câu 8: Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

B. Đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp.

C. Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.

Đáp án là: B vì đặc điểm công nghiệp Bắc Trung Bộ:

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

- Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

-  Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

=>Đáp án A, C, D đúng => loại

- Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng: nhiều loại khoáng sản của vùng vẫn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crôm, thiếc…).

=> Nhận xét: vùng đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp là không đúng.

Câu 9: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

A. Các bãi triều, đầm phá ven biển.

B. Các bãi tôm, bãi cá lớn.

C. Các cánh rừng ngập mặn ven biển.

D. Nhiều sông ngòi, ao hồ.

Đáp án là: B vì vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điểu kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản: vùng biển rộng lớn (các tỉnh đều giáp biển), ven biển có nhiều bãi tôm bãi cá lớn => mang lại nguồn lợi thủy hải sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn -> phát triển mạnh ngành đánh bắt thủy hải sản.

Câu 10: Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ không thể hiện vai trò nào sau đây?

A. Phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất.

B. Nuôi trồng thủy sản.

C. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

D. Đem lại thu nhập, nâng cao đời sống người dân.

Đáp án là: B

- Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ có vai trò: phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất trên các sườn núi, cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến lâm sản, góp phần tăng thu nhập nâng cao đời sống người dân.

- Các cánh rừng ở vùng gò đồi không có vai trò nuôi trồng thủy sản như cánh rừng ngập mặn ven biển. => Nhận xét B không đúng

Câu 11: Ý nghĩa của các tuyến đường ngang đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ không phải là

A. Tăng cường giao lưu với các nước láng giềng.

B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Tây.

C. Hình thành mạng lưới đô thị mới.

D. Tăng cường vai trò trung chuyển của vùng đối với hai miền nam – bắc.

Đáp án là: D vì việc hình thành các tuyến đường ngang (quốc lộ 7,8,9) ở Bắc Trung Bộ sẽ góp phần:

- Nối liền các trung tâm kinh tế, cảng biển quan trọng ở vùng đồng bằng ven biển phía đông với các vùng miền núi khó khăn ở phía tây cũng như các khu kinh tế cửa khẩu => thúc đẩy quá trình giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế xã hội các huyện miền núi phía Tây; tăng cường giao lưu kinh tế với Lào và khu vực Đông Bắc Thái Lan.

- Đồng thời, góp phần phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới ở gần các trục giao thông quan trọng, các khu kinh tế cửa khẩu…

- Các tuyến đường ngang chạy theo hướng đông – tây -> không có vai trò trong việc trung chuyển đối với các vùng kinh tế theo hướng bắc – nam. => nhận xét D không đúng

Câu 12: Cho biểu đồ: 

Biểu đồ thể hiện bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước giai đoạn 1995 - 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng:

A. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước.

B. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ tăng lên nhưng còn biến động.

C. Bình quân lương thực đầu người của cả nước tăng liên tục.

D. Bắc Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực đầu người cao hơn cả nước.

Đáp án là: B

- Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước (404,5 < 553,1 kg/người năm 2014).=> nhận xét A đúng

- Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ tăng lên liên tục (235,5 lên 404,5 kg/người) chứ không biến động => nhận xét B không đúng.

- Bình quân lương thực đầu người của cả nước cũng tăng liên tục (363,1 lên 553,1 kg/người).

- Tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ là: 404,5 / 235,5 = 1,72 (lần) cao hơn cả nước là: 553,1 / 363,1 = 1,52 (lần)

=>Đáp án C, D đúng

Câu 13 Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì

A. Tỉ trọng công nghiệp của vùng còn nhỏ bé, trong khi nông nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển.

B. Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta.

C. Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.

D. Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp.

Đáp án là: A vì việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiên nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì:

- Công nghiệp của vùng chưa phát triển mạnh: tỉ trọng công nghiệp còn nhỏ bé so với công nghiệp của cả nước (2,4% so với cả nước), cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và còn nhiều hạn chế về vốn, kĩ thuật sản xuất….

- Trong khi đó, vùng có rất nhiều thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản) nhờ các điều kiện thuận lợi về phân hóa địa hình, đất trồng…

=> phát triển nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng, đem lại giá trị sản xuất cao, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, tạo tiền đề để hình thành các ngành công nghiệp quan trọng dựa trên lợi thế có sẵn, từng bước đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Phần tiếp:

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 25 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật