Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 2 có đáp án: Lai một cặp tính trạng (Phần 2)
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 2 có đáp án: Lai một cặp tính trạng (Phần 2)
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 2 có đáp án: Lai một cặp tính trạng (Phần 2)
Câu 31: Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 : 1
B. 1 : 2 : 1
C. 1 : 1 :1 :1
D. 1 : 1
Đáp án: A vì F2 sẽ phân li tỉ lệ kiểu hình 3: 1
Câu 32: Khi cho hai cây cà chua thuần chủng: quả đỏ x quả vàng. F1 thu được toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phân thì F2 thu được:
A. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. Toàn quả đỏ.
C. Toàn quả vàng,
D. 3 quả đỏ:1 quả vàng.
Đáp án: D vì F2 sẽ phân li tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ :1 quả vàng
Câu 33: Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
A. Aa và aa
B. AA và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Đáp án: C vì trong trường hợp tính trạng trội hoàn toàn, kiểu gen biểu hiện tính trạng trội là kiểu gen đồng hợp trội (AA) và dị hợp (Aa).
Câu 34: Kiểu gen dưới đây tạo ra một loại giao tử là:
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Đáp án: A vì AA → giao tử A; aa → giao tử a
Câu 35: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và aa
B. AA và Aa
C. AA, Aa và aa
D. Aa
Đáp án: A vì kiểu gen thuần chủng là AA và aa.
Câu 36: Cơ thể mang 1 cặp gen gồm hai alen giống nhau là:
A. Thể dị hợp
B. Đồng hợp trội
C. Thể đồng hợp
D. A và B đều đúng
Đáp án: C vì cơ thể mang 1 cặp gen hai alen giống nhau là thể đồng hợp
Câu 37: Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa
B. Aa và aa
C. AA, Aa và aa
D. AA và aa
Đáp án: A vì kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là: AA và Aa
Câu 38: Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm:
A. 02 gen trội lặn
B. 02 gen tương ứng
C. 02 gen tương ứng khác nhau.
D. 02 gen tương ứng giống nhau
Đáp án: B vì thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau: VD: AA, bb; aa
Câu 39: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai 100% mang tính trạng lặn?
A. aa × AA.
B. AA × AA.
C. AA × aa.
D. aa × aa.
Đáp án: D vì chỉ có phép lai aa × aa cho kết quả con lai đều mang tính trạng lặn.
Câu 40: Đem lai giữa các cây quả dài và cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Kiểu gen của 2 cây ở P là:
A. P: aa × aa
B. P: Aa × aa
C. P: AA × aa
D. P: Aa × Aa
Đáp án: C vì đời F1 toàn quả dài → P thuần chủng, quả dài là trội hoàn toàn so với quả ngắn. Quy ước: A- quả dài; a – quả ngắn
Ta có kiểu gen của P: AA (dài) × aa (ngắn) → F1: 100%Aa (quả dài)
Câu 41: Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ đồng hợp lặn ở F1:
A. AA x Aa
B. Aa x AA
C. Aa x aa
D. AA xAA
Đáp án: C vì phép lai làm xuất hiện tỉ lệ đồng hợp lặn ở F1 là: aa x aa
Câu 42: Để chắc chắn con lai đồng tính thì cơ thể bố mẹ có kiểu hình
A. Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình lặn.
B. Bố mang kiểu hình trội X mẹ mang kiểu hình lặn.
C. Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình trội.
D. Bố mang kiểu hình trội X mẹ mang kiểu hình trội,
Đáp án: A vì để chắc chắn con lai đồng tính thì: Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình lặn.
Câu 43: Ở người gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để chắc chắn con sinh ra toàn mắt đen?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa);
B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh (aa);
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
Đáp án: A vì để sinh ra con hoàn toàn mắt đen thì cả bố và mẹ đều không đồng thời chứa gen lặn a
Vậy kiểu gen của P phù hợp là: AA × AA; AA ×Aa; AA×aa
Câu 44: Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là:
A. P: AA × AA
B. P: aa × aa
C. P: AA × Aa
D. P: Aa × aa
Đáp án: D vì nếu A trội hoàn toàn so với a → AA,Aa: kiểu hình trội; aa: kiểu hình lặn. Chỉ có phép lai D: Aa × aa → 1Aa:1aa
Câu 45: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là:
A. P:BB × BB
B. P: BB × bb
C. P: Bb × bb
D. P: bb × bb
Đáp án: C vì phép lai giữa các cơ thể thuần chủng đều tạo ra đời con đồng tính, phép lai với cơ thể đồng hợp trội cũng tạo ra đời con đồng hình. Vậy phép lai C không tạo ra đời con đồng tính
Câu 46: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
A. Đều có kiểu NN
B. Đều có kiểu Nn
C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
D. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại
Đáp án: B vì phép lai giữa các cơ thể thuần chủng đều tạo ra đời con đồng tính. Ở đây đời con phân tính: mắt nâu và mắt xanh => bố mẹ không thuần chủng: đều có kiểu Nn
Câu 47: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh con trai mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:
A. Đều có gen NN
B. Đều có gen Nn
C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D vì để sinh ra con mắt nâu thì hoặc bố và mẹ có chứa gen lặn a
Vậy kiểu gen của P phù hợp là: NN × NN; Nn ×Nn; NN× nn
Câu 48: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:
A. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn
B. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn
C. Bố mẹ đều có kiểu gen Nn
D. A, B đúng
Đáp án: D vì Bố mắt nâu => Kiểu gen của bố: NN, Nn. Mẹ mắt xanh => kiểu gen của mẹ: nn
Câu 49: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông dài.
B. 03 lông ngắn: 1 lông dài.
C. 01 lông ngắn: 1 lông dài.
D. Toàn lông ngắn.
Đáp án: B vì Quy ước gen:
A - lông ngắn, a - lông dài
Sơ đồ lai
P: Aa × Aa
G: A, a × A, a
F1: AA: 2Aa : aa
→ 03 lông ngắn: 1 lông dài.
Câu 50: Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Đáp án: A
A: Bình thường; a: bạch tạng
P: Aa x Aa
F1: 1 AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 3 bình thường: 1 bạch tạng
→ Tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: 1/4 = 0,25 = 25%
Câu 51: Ở đậu Hà Lan quả màu lục là trội hoàn toàn số với quả màu vàng. Cho lai giống đậu Hà Lan quả màu lục (dị hợp từ) với giống đậu Hà Lan quả màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:
A. Toàn quả màu lục
B. 01 quả lục: 1 quả vàng
C. 03 quả màu lục: 1 quả vàng
D. 03 quả vàng: 1 quả lục
Đáp án: B vì
A: màu lục; a: màu vàng
P: Aa x aa
F1: 1 AA: 1aa (1 màu lục: 1 màu vàng)
Câu 52: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm: 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA × AA.
B. AA × Aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
Đáp án: C vì A – đỏ thẫm, a – xanh lục. Bố mẹ đều thân đỏ thẫm, đời con có thân xanh lục là kiểu gen đồng hợp lặn → bố mẹ đều có 1 gen lặn.
Bố mẹ: Aa × Aa
Câu 53: Phép lai nào trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ phân tính là 1 : 1 ?
A. Aa × aa
B. AA × Aa
C. Aa × Aa
D. AA × aa
Đáp án: A vì phép lai cho tỷ lệ phân tính là 1:1 là A: Aa × aa → 1Aa :1aa
Câu 54: Ở loài hoa, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép như sau:
P: Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục
F1: 105 thân đỏ thẫm: 99 thân xanh lục
Kiểu gen của P trong phép lai trên là:
A. P: AA × AA
B. P: AA × Aa
C. P: Aa × aa
D. P: Aa × Aa
Đáp án: C vì tỷ lệ phân ly ≈ 1 : 1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa × aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 55: Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
A. SS x SS
B. Ss x SS
C. SS x ss
D. Ss x ss
Đáp án: D vì tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Ss x ss
Câu 56: Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Kết quả của phép lai như sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục; F1: 49,9% thân đỏ thẫm, 50,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. P = AA x AA
B. P = Aa x AA
C. P = Aa x Aa
D. P = Aa x aa
Đáp án: D vì F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa
Câu 57: Tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội 1 lặn xuất hiện trong phép lai nào sau đây ?
A. AA x aa.
B. Aa x AA.
C. Aa x Aa
D. Aa x aa.
Đáp án: C vì
P: Aa x Aa.
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 trội: 1 lặn)
Câu 58: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 151 cây thân đỏ thẫm: 49 cây thân xanh lục.
P sẽ có kiểu gen là:
A. P: Aa x Aa
B. P: Aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: AA x aa
Đáp án: A vì F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x Aa
Câu 59: Ở băp, tính trạng thân cao (gen A) trội hoàn toàn số với tính trang thân thấp (gen a). Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Kiểu gen của p là:
A. Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
B. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
C. AA (thân cao) x aa (thân thấp)
D. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
Đáp án: A vì F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa
Phần tiếp
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 2 có đáp án: Lai một cặp tính trạng (Phần 3)
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi
Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án
Suckhoecuocsong.vn