Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 27 có đáp án: Tiêu hóa ở dạ dày
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 27 có đáp án chính xác nhất
Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 27 có đáp án: Tiêu hóa ở dạ dày
Câu 1: Thành dạ dày được cấu tạo gồm mấy lớp cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp cơ bản gồm màng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc.
Câu 2: Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là:
1. Tiết dịch vị.
2. Tiết nước bọt
3. Tạo viên thức ăn
4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày
5. Nuốt
6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme
7. Đẩy thức ăn xuống ruột.
Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là:
A. 1,2,4,6
B. 1,4,6,7
C. 2,4,5,7
D. 1,4,6,7
Giải thích: 2,3,5 là hoạt động tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng.
Câu 3: Tuyến dịch vị có nhiều ở đâu?
A. Lớp cơ
B. Màng bọc
C. Lớp dưới niêm mạc
D. Lớp niêm mạc
Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị
Câu 4: Quá trình biến đổi lí học của thức ăn xảy ra do:
A. Sự tiết nước bọt
B. Sự co bóp của dạ dày
C. Hoạt động của các enzyme.
D. Sự tạo viên thức ăn
Biến đổi lí học của thức ăn là do sự co bóp của dạ dày
Câu 5: Chất tiết chủ yếu ở dạ dày là:
A. Hcl là pesin
B. Hcl
C. H2SO4
D. H2SO4 và pesin
Tuyến vị ở lớp niêm mạc dạ dày có các tế bào tiết Hcl và các tế bào tiết pesinogen
Câu 6: Kết quả của biến đổi hóa học ở dạ dày:
A. Thức ăn thấm đều dịch vị
B. Hòa loãng thức ăn
C. Phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn
D. Tổng hợp protein chuỗi ngắn thành các chuỗi dài
Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin
Câu 7: Biến đổi lí học có sự tham gia của:
A. Tuyến vị
B. Các lớp cơ của dạ dày
C. Enzyme pepsin
D. A và B
Enzyme pepsin là do quá trình biến đổi hóa học
Câu 8: Biến đổi hóa học có sự tham gia của:
A. Tuyến vị
B. Các lớp cơ của dạ dày
C. Enzyme pepsin
D. A và B
Biến đổi hóa học có sự tham gia của enzyme pepsin
Câu 9: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ợ chua là:
A. Ăn nhiều thực phẩm có vị chua
B. Nuốt nhiều hơi khi ăn, uống
D. Bỏ ăn lâu ngày
C. Ăn quá no
Hiện tượng chướng hơi ở vùng thượng vị thường là do nuốt hơi trong lúc ăn, đặc biệt là khi uống nước
Câu 10: Tác nhân gây ra hiện tượng ợ chua là:
A. Người mắc bệnh trào ngược thực quản, viêm loét dạ dày.
B. Nhai kẹo cao su thường xuyên
C. Hút thuốc lá thường xuyên
D. Tất cả đáp án trên
Khi nhai kẹo cao su, hút thuốc lá, hoặc miệng bị kích thích tăng tiết nước bọt cũng làm nuốt hơi tăng lên. Hiện tượng ợ hơi còn gặp trong bệnh trào ngược thực quản, viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh phổi, viêm túi mật. Hiện tượng ợ hơi kéo dài nhiều ngày thường do giãn cơ thực quản dưới
Câu 11: Dạ dày được cấu tạo bởi mấy lớp cơ?
A. 3 lớp
B. 2 lớp
C. 4 lớp
D. 5 lớp
Dạ dày được cấu tạo bởi 3 lớp cơ.
Câu 12: Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào?
A. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc
B. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng
C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo
D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo
Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự Cơ dọc - cơ vòng - cơ chéo.
Câu 13: Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày?
A. Lớp niêm mạc
B. Lớp màng bọc
C. Lớp dưới niêm mạc
D. Lớp cơ
Tuyến vị nằm ở lớp niêm mạc của dạ dày.
Câu 14: Trong dạ dày, nhờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin?
A. HNO3
B. HCl
C. H2SO4
D. HBr
Trong dạ dày, nhờ axit HCl mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin.
Câu 15: Trong dịch vị của người, nước chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?
A. 95%
B. 80%
C. 98%
D. 70%
Trong thành phần của dịch vị, nước chiếm 95% thể tích.
Câu 16: Trong dịch vị có enzim
A. Amilaza.
B. Pepsin.
C. Tripsin.
D. Lipaza.
Trong dịch vị có enzim pepsin.
Câu 17: Trong dịch vị có axit clohiđric, chúng có vai trò gì trong dạ dày ?
A. Tiêu hóa gluxit còn lại
B. Tiêu hoá lipit
C. Biến đổi pepsinôgen thành pepsin
D. Cả A và B.
Axit clohiđric (HCl giúp biến đổi pepsinôgen thành pepsin
Câu 18: Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá
A. Prôtêin.
B. Gluxit.
C. Lipit.
D. Axit nuclêic.
Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá prôtêin.
Câu 19: Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì ?
A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
C. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
D. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
Chất nhày trong dịch vị có tác dụng bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl, không bị pepsin phân hủy.
Câu 20: Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu ?
A. 1 – 2 giờ
B. 3 – 6 giờ
C. 6 – 8 giờ
D. 10 – 12 giờ
Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày từ 3 - 6 giờ rồi được đẩy dần từng đợt xuống ruột non.
Câu 21: Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động nào sau đây?
1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị
2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị
3. Sự co bóp của các cơ dạ dày
A. 1, 2, 3
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 1, 2
Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ sự co bóp của cơ vòng môn vị và các cơ dạ dày.
Câu 22: Với khẩu phần đầy đủ chất dinh dưỡng thì sau khi tiêu hoá ở dạ dày, thành phần nào dưới đây vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non ?
A. Gluxit
B. Prôtêin
C. Lipit
D. Tất cả các phương án còn lại
Prôtêin, lipit và gluxit vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non.
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra
Suckhoecuocsong.vn/TH