Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 6 có đáp án: Sự biến chuyển và phân hóa của xã hội nguyên thủy
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 6 có đáp án: Sự biến chuyển và phân hóa của xã hội nguyên thủy
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 6 có đáp án: Sự biến chuyển và phân hóa của xã hội nguyên thủy
Câu 1. Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra
A. Đồng đỏ.
B. Sắt.
C. Nhựa.
D. Đồng thau.
Đáp án cần chọn là A: Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra đồng đỏ.
Câu 2. Khoảng 2000 năm TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động?
A. Thép.
B. Đồng thau.
C. Nhựa.
D. Sắt.
Đáp án cần chọn là B: Khoảng 2000 năm TCN, người nguyên thủy đã biết dùng đồng thau để chế tạo công cụ lao động.
Câu 3. Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động?
A. Đồng thau.
B. Thép.
C. Sắt.
D. Nhựa.
Đáp án cần chọn là C: Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng sắt để chế tạo công cụ lao động.
Câu 4. Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng các nguyên liệu nào dưới đây để chế tác công cụ lao động?
A. Sắt => đá => đồng đỏ => đồng thau.
B. Đồng đỏ => đồng thau => đá => sắt.
C. Đá => đồng đỏ => đồng thau => sắt.
D. Đá => sắt => đồng thau => đồng đỏ.
Đáp án cần chọn là C: Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng đá => đồng đỏ => đồng thau => sắt để chế tác công cụ lao động.
Câu 5. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã
A. thu hẹp diện tích sản xuất.
B. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao.
C. bị giảm sút năng suất lao động.
D. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.
Đáp án cần chọn là D: Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa (SGK Lịch Sử 6/ trang 25).
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả những chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người ở cuối thời nguyên thủy?
A. Nghề luyện kim, dệt vải, làm gốm… trở thành ngành sản xuất riêng.
B. Diện tích trồng trọt được mở rộng do con người khai hoang nhiều vùng đất mới.
C. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra một lượng của cải dư thừa thường xuyên.
D. Địa bàn cư trú của con người chuyển từ vùng đồng bằng lên vùng núi cao.
Đáp án cần chọn là D: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người ở cuối thời nguyên thủy:
+ Nghề luyện kim, dệt vải, làm gốm… trở thành ngành sản xuất riêng.
+ Năng suất lao động tăng cao, tạo ra một lượng của cải dư thừa thường xuyên.
+ Diện tích trồng trọt được mở rộng do con người khai hoang nhiều vùng đất mới.
- Nội dung đáp án D không phải chuyển biến về kinh tế ở cuối thời nguyên thủy, vì: địa bàn cư trú của con người được mở rộng theo hướng chuyển từ vùng núi cao xuống vùng trung du, đồng bằng ven sông, ven biển.
Câu 7. Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã đưa đến chuyển biến nào trong đời sống xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?
A. Xuất hiện các gia đình mẫu hệ.
B. Xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.
C. Hình thành quan hệ công bằng, bình đẳng.
D. Xuất hiện các bầy người nguyên thủy.
Đáp án cần chọn là B: Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã kiến năng suất lao động của con người tăng lên, tạo ra một lượng của cải dư thừa thường xuyên => tình trạng “tư hữu” xuất hiện, xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.
Câu 8. Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã đưa đến chuyển biến nào trong đời sống xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?
A. Xuất hiện các gia đình phụ hệ.
B. Xuất hiện các bầy người nguyên thủy.
C. Hình thành quan hệ công bằng, bình đẳng.
D. Công xã thị tộc được mở rộng.
Đáp án cần chọn là A: Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã dẫn đến sự xuất hiện của các gia đình phụ hệ (do người đàn ông đảm nhiệm những công việc nặng nhọc hơn => người đàn ông có vai trò lớn và là chủ gia đình; con lấy theo họ cha).
Câu 9. Xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa sớm nhưng không triệt để, vì cư dân phương Đông
A. Không sử dụng công cụ lao động bằng kim loại.
B. Cần liên kết với nhau để làm thủy lợi, chống ngoại xâm.
C. Sinh sống chủ yếu tại các vùng núi cao, hải đảo xa xôi.
D. Sinh sống phân tán, không tập trung trên một địa bàn nhất định.
Đáp án cần chọn là B: Xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa sớm nhưng không triệt để, vì cư dân phương Đông cần liên kết với nhau để làm thủy lợi, chống ngoại xâm.
Câu 10. Nền văn hóa Phùng Nguyên (Bắc Nộ, Việt Nam) có niên đại cách ngày nay khoảng
A. 2000 TCN.
B. 1000 TCN.
C. 500 TCN.
D. 1500 TCN.
Đáp án cần chọn là A: Nền văn hóa Phùng Nguyên (Bắc Nộ, Việt Nam) có niên đại cách ngày nay khoảng 2000 TCN.
Câu 11. Nền văn hóa Đồng Đậu, Tiền Sa Huỳnh ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay khoảng
A. 2000 TCN.
B. 1500 TCN.
C. 1000 TCN.
D. 500 TCN.
Đáp án cần chọn là B: Nền văn hóa Đồng Đậu, Tiền Sa Huỳnh ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay khoảng 1500 TCN.
Câu 12. Nền văn hóa Gò Mun, Đồng Nai ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay khoảng
A. 1500 TCN.
V. 2000 TCN.
C. 1000 TCN.
D. 500 TCN.
Đáp án cần chọn là C: Nền văn hóa Gò Mun, Đồng Nai ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay khoảng 1000 TCN.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không đúng khi mô tả về những chuyển biến trong đời sống kinh tế ở Việt Nam vào cuối thời nguyên thủy?
A. Con người định cư lâu dài ở ven các dòng sông lớn.
B. Công cụ lao động bằng đồng được sử dụng phổ biến.
C. Dùng cày gỗ có lắp lưỡi bằng đồng để cày ruộng.
D. Con người chuyển lên cư trú tại những vùng núi cao.
Đáp án cần chọn là D: Ở Việt Nam, vào cuối thời nguyên thủy, con người đã rời khỏi vùng trung du, chuyển xuống sinh sống tại các vùng đồng bằng ven sông
Câu 14. Nền văn hóa tiền Sa Huỳnh ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Đáp án cần chọn là B: Nền văn hóa tiền Sa Huỳnh ở khu vực Trung Bộ của Việt Nam hiện nay.
Câu 15. Nền văn hóa Đồng Nai ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Đáp án cần chọn là C: Nền văn hóa Đồng Nai ở khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay (SGK Lịch Sử 6/ trang 26).
Phần tiếp:
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 7 có đáp án: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi
Suckhoecuocsong.vn/TH