Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 2 có đáp án: Xã hội nguyên thủy (phần 1)
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 2 có đáp án chính xác nhất, Xã hội nguyên thủy phần 1
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 2 có đáp án: Xã hội nguyên thủy (phần 1)
Câu 1: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. Công xã.
B. Làng bản.
C. Thị tộc.
D. Bộ lạc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Thị tộc được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
D. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Thị tộc thời nguyên thủy là
A. Nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai,ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn Người tinh khôn.
B. Nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy.
C. Nhóm người hơp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy.
D. Nhóm người từ thòi nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Có quanh hệ gắn bó với nhau.
B. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
C. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
C. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
D. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo địa vị.
C. Chia theo tuổi tác.
D. Chia theo năng suất lao động.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau
D. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật”để kiếm sống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì
A. Mọi người sống trong cộng đồng
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Đó là quy định của các thị tộc.
D. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Công bằng, bình đẳng.
B. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
C. Mọi của cải đều là của chung.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Một loại hình công cụ mới được phát minh khi con người bước vào giai đoạn thị tộc là
A. Công cụ bằng xương, sừng.
B. Rìu đá ghè đẽo.
C. Rìu đá mài lưỡi.
D. Công cụ bằng đồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Loại công cụ này xuất hiện sớm nhất bằng cách nay khoảng
A. 8000 năm
B. 5500 năm
C. 3000 năm
D. 4000 năm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Cư dân biết sử dụng công cụ này sớm nhất là ở
A. Lưỡng Hà.
B. Ấn Độ.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Trung Quốc
Đáp án cần chọn là: C
Phần tiếp:
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 2 có đáp án: Xã hội nguyên thủy (phần 2)
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Suckhoecuocsong.vn