Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 1 có đáp án: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (phần 2)
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 1 có đáp án chính xác nhất, Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy phần 2
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 1 có đáp án: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (phần 2)
Câu 1. Ý không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con người là
A. Sống quây quần theo quan hệ ruột thịt trong các hang động, mái đá, túp lều.
B. Có người đứng đầu.
C. Có phân công lao động giữa nam và nữ.
D. Có sự phân hóa giàu nghèo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của Người tối cổ
A. Ăn lông ở lỗ.
B. Nay đây mai đó.
C. Man di mọi dợ.
D. Ăn sống nuốt tươi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đến thời điểm nào thì Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
D. Biết chế tác công cụ lao động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng về cấu tạo của Người tinh khôn
A. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.
B. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.
C. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Màu da nào không được xác định là một chủng tộc được hình thành từ thời nguyên thủy
A. Trắng
B. Vàng
C. Đen
D. Đỏ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc là do đâu?
A. Sự khác nhau về trình độ hiểu biết.
B. Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên.
C. Điều kiện sống và hiểu biết của con người khác nhau.
D. Do di truyền.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Trong chế tác công cụ lao động, Người tinh khôn đã biết làm gì?
A. Ghè, đẽo một mảnh đá hoặc hòn cuội.
B. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
C. Ghè đẽo hai rìa của một mặt mảnh đá; chế tạo lao từ xương cá, cành cây được mài hoặc đẽo nhọn đầu.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Một thành tựu lớn của Người tinh khôn trong quá trình chế tạo công cụ, vũ khí và cải thiện đời sống là
A. Lao.
B. Công cụ đá ghè đẽo.
C. Công cụ đá mài.
D. Cung tên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Hãy ghép thông tin hai cột với nhau cho phù hợp và phương thức kiếm sống và chế tác công cụ của người nguyên thủy
1. Vượn cổ
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn giai đoạn đầu
a. Ghè đẽo thô sơ những mảnh đá, hòn cuội để làm công cụ.
b. Hái hoa, quả, lá, bắt cả động vật nhỏ làm thức ăn.
c. Biết tạo ra lửa.
d. Ghè sắc, mài nhẵn mảnh đá thành hình công cụ
e. Chế tạo cung tên làm công cụ và tự vệ.
A. 1-b; 2-a, c; 3-d, e.
B. 1-a, c; 2-b; 3-d, e.
C. 1- c, e; 2-d, a; 3-b.
D. 1-a, b; 2-c; 3-d, e.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ
A. Đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.
B. Biết tạo ra lửa.
C. Biết làm đồ gốm.
D. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trinh tiến hóa từ vượn thành người là gì?
A. Từ vượn thành Người tối cổ.
B. Từ vượn thành vượn cổ.
C. Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Hãy ghép mốc thời gian và giai đoạn phát triển của người nguyên thủy cho phù hợp
1. Khoảng 6 triệu năm trước.
2. Khoảng 4 triệu năm trước.
3. Khoảng 4 vạn năm trước.
4. Khoảng 1 vạn năm trước.
a; Người tối cổ
b; Người tinh khôn giai đoạn đá mới
c; Vượn cổ
d; Người tinh khôn giai đoạn đá cũ.
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
B. 1-c, 2- a, 3-d, 4- b.
C. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.
D. 1-a,2-b, 3-c,4-d.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Ở Việt Nam tìm thấy công cụ bằng đá của
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ
C. Người tinh khôn giai đoạn đá mới.
D. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Ở Việt Nam đã tìm thấy cả xương hóa thạch của
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Cả vượn cổ và Người tối cổ
D. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Hãy tìm hiểu và xác định những địa điểm tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt Nam.
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Xuân Lộc (Đồng Nai), Hòa Bình.
C. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
D. Núi Đọ, Hang Đắng (Ninh Bình)
Đáp án cần chọn là: A
Phần tiếp:
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Suckhoecuocsong.vn