Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 1 có đáp án: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (phần 1)
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 1 có đáp án chính xác nhất, Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy phần 1
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 1 có đáp án: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (phần 1)
Câu 1. Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A. Tay được dung để cầm nắm.
B. Sống cách đây 6 triệu năm.
C. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Tây Á, Đông Nan Á.
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á.
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
B. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
C. Đông Phi, Inội dungonexia, Đông Nam Á.
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
B. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ được đánh giá
A. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
B. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.
C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
D. Là những con người thông minh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
D. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng công dụng của những chiếc rìu đá của Người tối cổ?
A. Chặt cây cối.
B. Tấn công các con thú để tạo ra thức ăn.
C. Dùng trực tiếp làm vũ khí tự vệ.
D. Dùng làm công cụ gieo hạt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
A. Biết chế tác công cụ lao động.
B. Biết cách tạo ra lửa.
C. Biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Biết chế tác đồ gốm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
A. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
B. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
C. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình,tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Bộ lạc
C. Thị tộc
D. Xã hội loài người sơ khai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì
A. Con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
B. Thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
C. Có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới; có sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. Con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Ý không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới là
A. Biết sáng tạo trong cuộc sống tinh thần.
B. Chuyển từ nền kinh tế thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất (biết trồng trọt và chăn nuôi).
C. Biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xương và đá.
D. Bắt đầu hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Bước nhảy vọt đầu tien trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người là
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn thành Người tối cổ.
C. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
D. Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn.
Đáp án cần chọn là: B
Phần tiếp:
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Suckhoecuocsong.vn