Hướng dẫn cách đọc, viết chữ số lăm/năm, tư/bốn, mốt/một đúng

05/05/2020 07:58

Cách đọc đúng chữ số lăm/năm, tư/bốn, mốt/một

Thông thường các dãy số tự nhiên khi đứng một mình thì việc viết, đọc các dãy số tự nhiên này khá đơn giản. Nhưng khi chúng đứng hàng nghìn, hàng đơn vị thì cách đọc, viết như nào mới đúng. Không chỉ cả các học sinh, sinh viên cũng thắc mắc khôngbiết cách viết, đọc như thế nào là chính xác thì. Ngay cả người lớn tỏ ra lúng túng khi gặp phải trường hợp như vậy mà Hãy cùng tìm hiểu cách đọc, viết đúng ngay sau đây:

1 (một hay mốt), 4 (bốn hay tư), 5 (năm hay lăm) đọc, viết sao cho đúng.

Để đọc được số tự nhiên chính xác, việc đầu tiên chúng ta cần tách dãy số ra thành các lớp, mỗi lớp có 3 hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Khi đọc bạn kết hợp giữa đọc số cũng như tên lớp.

VD:

537 797 686 (Năm trăm ba bảy triệu bảy trăm chín bảy nghìn sáu trăm tám sáu)Triệu nghìn đơn vị

Như vậy muốn đọc đúng thì phải nắm được cách đọc số có 3 chữ số. Đọc số đúng mới khắc phục được hiện tượng viết sai chính tả.

1. Trường hợp số có chữ số tận cùng là 5

Trường hợp 1: Đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với từ chỉ tên hàng, từ “mươi” liền sau.

Ví dụ:

78905: Bảy mươi tám nghìn chín trăm lẻ năm

505155: Năm trăm linh năm nghìn một trăm năm mươi lăm.

Trường hợp 2: Khi số tận cùng là 5 chúng ta sẽ đọc là "lăm" khi số hàng chục lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9

(đọc là “lăm” khi kết hợp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước).

VD:

9845: Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm

5555: Năm nghìn năm trăm năm mươi lăm

98675: Chín mươi tám nghìn sáu trăm bảy mươi lăm

2. Trường hợp số có chữ số tận cùng là 4

Trường hợp 1: Chúng ta sẽ đọc là "bốn" khi số tận cùng của dẫy số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.

VD:

6704: Sáu nghìn bảy trăm lẻ bốn

89514: Tám mươi chín nghìn năm trăm mười bốn.

Trường hợp 2: Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2 hoặc nhỏ hơn hoặc bằng 9.

(Khi đọc "tư" chúng ta nên kết hợp với "mươi" liền trước trong câu)

VD:

324: Ba trăm hai mươi tư. (Ba trăm hai mươi bốn)

1944: Một nghìn chín trăm bốn mươi tư. (Một nghìn chín trăm bốn mươi bốn)

678934: Sáu trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm ba mươi tư

(* Lưu ý: Có thể đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục bằng 2 hoặc 4).

3. Trường hợp số tận cùng là 1

Nếu số tận cùng là 1 chúng ta sẽ có hai cách đọc cơ bản là “mốt” và “một”

Trường hợp 1: 1 đọc là “một” khi số hàng chục bằng hoặc nhỏ hơn 1

VD:

501: năm trăm linh một

9119: chín nghìn một trăm mười chín

189075: một trăm tám mươi chín nghìn không trăm bảy mươi lăm

Trường hợp 2: 1 đọc là “mốt” khi khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2, nhỏ hơn hoặc bằng 9.

(đọc là “mốt” khi kết hợp với từ “mươi” liền trước).

VD:

791: Bảy trăm chín mốt

689121: Sáu trăm tám mươi chín nghìn một trăm hai mươi mốt

Hi vọng đây thực sự là những điều thú vị từ những con số mà bạn vừa được.

Suckhoecuocsong.vn/Theo Quantrimang

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật