Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 10 có đáp án: Hy Lạp và La Mã cổ đại

12/22/2021 11:58:00 AM
Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 10 có đáp án chính xác : Hy Lạp và La Mã cổ đại

 

Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 10 có đáp án: Hy Lạp và La Mã cổ đại

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Hi Lạp cổ đại?

A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.

B. Địa hình bị chia cắt bởi núi, biển…

C. Đất đai canh tác ít và không màu mỡ.

D. Có các đồng bằng màu mỡ, rộng lớn.

Đáp án cần chọn là D: Điểm nổi bật trong điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại là: Địa hình bị chia cắt bởi núi, biển…; Đất đai canh tác ít và không màu mỡ; Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).

Câu 2. Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho việc canh tác loại cây trồng nào dưới đây?

A. Nho, ô liu.

B. Hồ tiêu.

C. Bạch dương.

D. Lúa nước.

Đáp án cần chọn là A:  Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho việc trồng các loại cây lâu năm như: nho, ô liu… (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).

Câu 3. Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào sau đây?

A. Khai thác lâm sản.

V. Nông nghiệp trồng lúa nước.

C. Buôn bán qua đường biển.

D. Nông nghiệp trồng các cây gia vị như: hồ tiêu, gừng…

Đáp án cần chọn là C: Hy Lạp có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió, thuận lợi cho việc lập những hải cảng, phát triển mậu dịch hàng hải (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).

Câu 4. Thương cảng nào nổi tiếng nhất ở Hi Lạp cổ đại?

A. Cảng Óc Eo.

B. Cảng Pa-lem-bang.

C. Cảng Đại Chiêm.

D. Cảng Pi-rê.

Đáp án cần chọn là D: Pi-rê là thương cảng chính, nổi tiếng nhất ở Hi Lạp cổ đại (SGK Lịch Sử 6/ trang 46).

Câu 5. Nơi khởi phát của nần văn minh La Mã cổ đại là

A. bán đảo Đông Dương.

B. bán đảo Nam Âu.

C. bán đảo I-ta-li-a.

D. bán đảo Ban-căng.

Đáp án cần chọn là C:  Nơi khởi phát của nần văn minh La Mã cổ đại là bán đảo I-ta-li-a (SGK Lịch Sử 6/ trang 47).

Câu 6. Điểm giống nhau giữa điều kiện tự nhiên của Hi Lạp và La Mã cổ đại là gì?

A. Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.

B. Có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.

C. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Địa hình bẳng phẳng, ít bị chia cắt.

Đáp án cần chọn là B:  Điểm giống nhau giữa điều kiện tự nhiên của Hi Lạp và La Mã cổ đại là: có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh (SGK Lịch Sử 6/ trang 47).

Câu 7. Nội dung nào không đúng khi mô tả về các thành bang ở Hi Lạp cổ đại?

A. Mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm.

B. Xung quanh thành thị là vùng đất trồng trọt.

C. Thành thị có phố xá, lâu đài, bến cảng…

D. Đứng đầu mỗi thành bang là một hoàng đế.

Đáp án cần chọn là D: Đặc điểm của các thành bang ở Hi Lạp cổ đại: mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm, xung quanh thành thị là vùng đất trồng trọt, thành thị có phố xá, lâu đài, bến cảng… (SGK Lịch Sử 6/ trang 47).

Câu 8. Cơ quan nào ở thành bang A-ten có quyền thảo luận và biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đất nước?

A. Hội đồng 500 người.

B. Đại hội nhân dân.

C. Tòa án 6000 thẩm phán.

D. Hội đồng 10 tướng lĩnh.

Đáp án cần chọn là B:  Ở A-ten, Đại hội nhân dân gồm toàn bộ công dân nam từ 18 tuổi trở lên, có quyền thảo luận và biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đất nước (SGK Lịch Sử 6/ trang 48).

Câu 9. Ở A-ten, những ai có quyền tham gia Đại hội nhân dân?

A. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

B. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên.

C. Mọi công dân (không phân biệt tuổi tác).

D. Công dân nữ từ 21 tuổi trở lên.

Đáp án cần chọn là A: Ở A-ten, Đại hội nhân dân gồm toàn bộ công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

Câu 10. Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là

A. Hoàng đế.

B. Tể tướng.

D. Chấp chính quan.

D. Pha-ra-ông.

Đáp án cần chọn là A:  Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là hoàng đế (SGK Lịch Sử 6/ trang 48).

Câu 11. Nội dung nào dưới đây là thành tựu văn hóa của cư dân Hi Lạp cổ đại?

A. Hệ chữ cái La-tinh.

B. Tượng thần Vệ nữ Mi-lô.

C. Kim tự tháp Kê-ốp.

D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Đáp án cần chọn là B:  Tượng thần vệ nữ Mi-lô là thành tựu văn hóa của cư dân Hi Lạp cổ đại (SGK Lịch Sử 6/ trang 49).

Câu 12. Nội dung nào dưới đây là thành tựu văn hóa của cư dân La Mã cổ đại?

A. Hệ chữ cái La-tinh.

B. Kim tự tháp Kê-ốp.

C. Tượng thần Vệ nữ Mi-lô.

D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Đáp án cần chọn là A:  Hệ chữ cái La-tinh là thành tựu văn hóa của cư dân La Mã cổ đại (SGK Lịch Sử 6/ trang 49).

Câu 13. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Hi Lạp cổ đại là

A. sử thi Đăm-săn.

B. vở kịch Sơ-kun-tơ-la.

C. sử thi I-li-át.

D. sử thi Ra-ma-ya-na.

Đáp án cần chọn là C:  Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Hi Lạp cổ đại là sử thi I-li-át.

Câu 14. Ai là tác giả của hai bộ sử thi nổi tiếng: I-li-át và Ô-đi-xê?

A. Pi-ta-go.

B. Ta-lét.

C. Hô-me.

D. Ác-si-mét.

Đáp án cần chọn là C:  Hô-me là tác giả của hai bộ sử thi nổi tiếng: I-li-át và Ô-đi-xê.

Câu 15. Định luật khoa học nào của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được giảng dạy trong chương trình giáo dục hiện nay?

A. Định lí Pi-ta-go.

B. Định luật bảo toàn năng lượng.

C. Định luật bảo toàn khối lượng.

D. Định luật Niu-tơn.

Đáp án cần chọn là A:  Định lí Pi-ta-go là thành tựu cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được giảng dạy trong chương trình giáo dục hiện nay.

Phần tiếp:

Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 11 có đáp án: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin liên quan

Các tin khác