Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

8/29/2022 11:32:00 AM
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước

 

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu 1: Cho các ý sau:

(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

A. 2              B. 3   

C. 4              D. 5

 

Đáp án đúng là C vì (4) sai

Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

D. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.

 

Đáp án cần chọn: B

Câu 3: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?

A. Bệnh bướu cổ   

B. Bệnh cận thị   

C. Bệnh tự kỉ

D. Bệnh còi xương

 

Đáp án đúng là A vì thiếu I - ốt (Nguyên tố vi lượng) dẫn đến bệnh bướu cổ

Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là:

A. Liên kết cộng hóa trị  

B. liên kết ion  

C. liên kết photphodieste

D. liên kết hidro

 

Đáp án đúng: A

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?

A. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.

B. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.

C. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.

D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.

 

Đáp án cần chọn: D

Câu 6: Tính phân cực của nước là do

A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.

B. xu hướng các phân tử nước.

C. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.

D. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.

 

Đáp án đúng: A

Câu 7: Cho các ý sau:

(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.

(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.

(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.

(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.

(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?

A. 3.

B. 2.       

C. 4.   

D. 5.

 

Đáp án đúng là C: Các ý đúng là (1), (2), (3), (4)

Câu 8: Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Chất nguyên sinh  

B. Trong các bào quan  

C. Tế bào chất

D. Nhân tế bào

 

Đáp án đúng: A

Câu 9: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

A. Tính điều hòa nhiệt

B. Tính liên kết  

C. Tính phân cực  

D. Tính cách li

 

Đáp án đúng: C

Câu 10: Cho các ý sau:

(1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.

(2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.

(3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.

(4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?

A. 2.             B. 1.   

C. 3.             D. 4.

 

Đáp án đúng là C vì (2) sai

Câu 11: Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?

A. Lipit

B. Protein  

C. Nước  

D.Cacbonhidrat

 

Đáp án đúng: C

Câu 12: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?

A. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.

B. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.

C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.

D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.

 

Đáp án cần chọn: C

Câu 13: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?

A. 50%

B. 30%  

C. 70%  

D. 98%

 

Đáp án đúng: C

Câu 14: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây

A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.

B. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.

C. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.

D. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.

 

Đáp án đúng: A

Câu 15: Iôt là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần hoocmon của

A. Tuyến yên

B. Tuyến tụy

C. Tuyến thượng thận      

D. Tuyến giáp

 

Đáp án đúng: D

Câu 16: Cho các ý sau:

(1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.

(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.

(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.

(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.

Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?

 

A. 1.              B. 3.  

C. 2.              D. 4.

 

Đáp án đúng: D

Câu 17: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?

A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh

B. Sấy khô rau quả

C. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.

D. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh

 

Đáp án cần chọn là A vì khi cho vào ngăn đá phân tử nước trong tế bào rau hình thành liên kết hidro bền vững, khi đó chúng xếp thành mạng lưới tinh thể có cấu trúc rỗng → đông đá sẽ tăng thể tích → làm vỡ các tế bòa → tế bào sẽ chết → rau không ngon và dễ hỏng

Phần tiếp:

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác